Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
Chia sẻ bởi Huỳnh Công Bình |
Ngày 23/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra miệng
Em hãy chọn những từ, cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
1. Dấu hiệu nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra là có ..................... xuất hiện với những tính chất khác với chất ban đầu, như: màu sắc, trạng thái, mùi, sự toả nhiệt hay phát sáng.
2. Trong phản ứng hoá học chỉ có .................. giữa các nguyên tử thay đổi làm cho .................... biến đổi thành phân tử khác, còn số lượng và khối lượng các nguyên tử của mỗi nguyên tố .....................
chất mới
liên kết
phân tử này
không thay đổi
tiết 21: định luật
bảo toàn khối lượng
1. Thí nghiệm.
1
2
A
B
2
A
B
1
a) Trước phản ứng
b) Sau phản ứng
1 .Thí nghiệm:
tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng
-Sau khi đổ ống nghiệm (1) vào ống nghiệm (2): +xuất hiện chất rắn màu trắng
Bari clorua + Natri sunfat ?Bari sunfat? + Natri clorua
1 .Thí nghiệm:
-Ban đầu: + dung dịch Bari clorua và dung dịch Natri sunfat đều là chất lỏng không màu
+Kim cân ở vị trí thăng bằng
+Kim cân vẫn ở vị trí thăng bằng
Bari clorua + Natri sunfat ?Bari sunfat? + Natri clorua
N/xét: tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhau
1. Thí nghiệm:
tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng
Bari clorua + Natri sunfat ?Bari sunfat? + Natri clorua
Hai nhà khoa h?cCLô-mô-nô-xôp (người Nga,1711-1765) và La-voa-die (người Pháp, 1743 -1794) đã tiến hành độc lập với những thí nghiệm được cân đo chính xác, từ đó phát hiện ra định luật bảo toàn khối lượng.
N/xét: tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhau
1 - Thí nghiệm:
tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng
Bari clorua + Natri sunfat ?Bari sunfat? + Natri clorua
2 - Định luật:
Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
2 - Định luật:
a.Nội dung:
N/xét: tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhau
=
1 - Thí nghiệm:
tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng
Bari clorua + Natri sunfat ?Bari sunfat? + Natri clorua
2 - Định luật:
2 - Định luật:
a.Nội dung:
b.Giải thích:
N/xét: tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhau
Hidro
Hidro
Hidro
Hidro
Oxi
Oxi
Trước phản ứng
Trong quá trình phản ứng
Kết thúc phản ứng
Bản chất của phản ứng hoá học là gì?
Xét phản ứng hoá học giữa khí hiđro với khí oxi
1 - Thí nghiệm:
tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng
Bari clorua + Natri sunfat ?Bari sunfat? + Natri clorua
2 - Định luật:
2 - Định luật:
a.Nội dung:
b.Giải thích:
Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi. Sự thay đổi này chỉ liên quan tới các electron, còn số lượng nguyên tử và khối lượng mỗi nguyên tử không thay đổi, vì vậy tổng khối lượng các chất được bảo toàn.
SGK T53
N/xét: tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhau
1-Thí nghiệm:
tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng
Bari clorua + Natri sunfat ?Bari sunfat?+Natri clorua
2-Định luật:
SGK T53
3-áp dụng:
Giả sử có phản ứng giữa A và B tạo ra C và D
A + B ? C + D
mA + mB = mC + mD
A + B ? C + D
mA+mB = mC+mD
Theo ĐLBTKL, ta có:
(Trong đó: mA, mB, mC, mD lần lượt là khối lượng của các chất A, B, C, D)
N/xét: tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhau
3-áp dụng:
1-Thí nghiệm:
tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng
Bari clorua + Natri sunfat ?Bari sunfat?+Natri clorua
2-Định luật:
SGK T53
3-áp dụng:
PT:A + B ? C + D
mA+mB = mC+mD
Theo ĐLBTKL ta có:
(Trong đó: mA, mB, mC, mD lần lượt là khối lượng của các chất A, B, C, D)
Bari clorua + Natri sunfat
? Bari sunfat? + Natri clorua
N/xét: tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhau
1-Thí nghiệm:
tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng
Bari clorua + Natri sunfat ?Bari sunfat?+Natri clorua
2-Định luật:
SGK T53
3-áp dụng:
PT:A + B ? C + D
mA+mB = mC+mD
Theo ĐLBTKL ta có:
(Trong đó: mA, mB, mC, mD lần lượt là khối lượng của các chất A, B, C, D)
Bariclorua + Natrisunfat
? Barisunfat? + Natriclorua
Theo ĐLBTKL, ta có:
mBariclorua + m Natrisunfat = mBarisunfat + mNatriclorua
BT: Cho biết: khối lượng của Natri sunfat, Bari sunfat, Natri clorua lần lượt là: 14,2g, 23,3g, 11,7g
Tính: khối lượng Bariclorua đã tham gia phản ứng?
N/xét: tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhau
1-Thí nghiệm:
tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng
Bari clorua + Natri sunfat ?Bari sunfat?+Natri clorua
2-Định luật:
SGK T53
3-áp dụng:
PT:A + B ? C + D
mA+mB = mC+mD
Theo ĐLBTKL ta có:
(Trong đó: mA, mB, mC, mD lần lượt là khối lượng của các chất A, B, C, D)
Bài tập: Đốt cháy hoàn toàn 168 gam sắt cần dùng 64 gam khí oxi. Biết sản phẩm của phản ứng này là oxit sắt từ.
a)Viết phương trình chữ của phản ứng.
b)Tính khối lượng của oxit sắt từ thu được.
N/xét: tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhau
tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng
Bài tập: Đốt cháy hoàn toàn 168 gam sắt cần dùng 64 gam khí oxi. Biết sản phẩm của phản ứng là oxit sắt từ
a)Viết phương trình chữ của phản ứng.
b)Tính khối lượng của oxit sắt từ thu được.
a) sắt + khí oxi ? oxit sắt từ
Giải
b) Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
msắt + moxi = moxit sắt từ
Tóm tắt:
Biết:
msắt = 168g
moxi = 64g
a/Viết PT chữ của PƯ
b/moxit sắt từ = ?
Vậy khối lượng của oxit sắt từ tạo thành là 232 gam
?moxit sắt từ =168 + 64 = 232 (g)
HS t? h?c:
- Học thuộc định luật bảo toàn khối lượng, giải thích.
Làm bài tập 1, 3- SGK/ 54
Chuẩn bị bài: Phương trình hóa học
+ Viết công thức hóa học của chất phản ứng và sản phẩm.
+ PTHH biểu diễn gì?
Bài học kết thúc
Em hãy chọn những từ, cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
1. Dấu hiệu nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra là có ..................... xuất hiện với những tính chất khác với chất ban đầu, như: màu sắc, trạng thái, mùi, sự toả nhiệt hay phát sáng.
2. Trong phản ứng hoá học chỉ có .................. giữa các nguyên tử thay đổi làm cho .................... biến đổi thành phân tử khác, còn số lượng và khối lượng các nguyên tử của mỗi nguyên tố .....................
chất mới
liên kết
phân tử này
không thay đổi
tiết 21: định luật
bảo toàn khối lượng
1. Thí nghiệm.
1
2
A
B
2
A
B
1
a) Trước phản ứng
b) Sau phản ứng
1 .Thí nghiệm:
tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng
-Sau khi đổ ống nghiệm (1) vào ống nghiệm (2): +xuất hiện chất rắn màu trắng
Bari clorua + Natri sunfat ?Bari sunfat? + Natri clorua
1 .Thí nghiệm:
-Ban đầu: + dung dịch Bari clorua và dung dịch Natri sunfat đều là chất lỏng không màu
+Kim cân ở vị trí thăng bằng
+Kim cân vẫn ở vị trí thăng bằng
Bari clorua + Natri sunfat ?Bari sunfat? + Natri clorua
N/xét: tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhau
1. Thí nghiệm:
tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng
Bari clorua + Natri sunfat ?Bari sunfat? + Natri clorua
Hai nhà khoa h?cCLô-mô-nô-xôp (người Nga,1711-1765) và La-voa-die (người Pháp, 1743 -1794) đã tiến hành độc lập với những thí nghiệm được cân đo chính xác, từ đó phát hiện ra định luật bảo toàn khối lượng.
N/xét: tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhau
1 - Thí nghiệm:
tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng
Bari clorua + Natri sunfat ?Bari sunfat? + Natri clorua
2 - Định luật:
Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
2 - Định luật:
a.Nội dung:
N/xét: tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhau
=
1 - Thí nghiệm:
tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng
Bari clorua + Natri sunfat ?Bari sunfat? + Natri clorua
2 - Định luật:
2 - Định luật:
a.Nội dung:
b.Giải thích:
N/xét: tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhau
Hidro
Hidro
Hidro
Hidro
Oxi
Oxi
Trước phản ứng
Trong quá trình phản ứng
Kết thúc phản ứng
Bản chất của phản ứng hoá học là gì?
Xét phản ứng hoá học giữa khí hiđro với khí oxi
1 - Thí nghiệm:
tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng
Bari clorua + Natri sunfat ?Bari sunfat? + Natri clorua
2 - Định luật:
2 - Định luật:
a.Nội dung:
b.Giải thích:
Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi. Sự thay đổi này chỉ liên quan tới các electron, còn số lượng nguyên tử và khối lượng mỗi nguyên tử không thay đổi, vì vậy tổng khối lượng các chất được bảo toàn.
SGK T53
N/xét: tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhau
1-Thí nghiệm:
tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng
Bari clorua + Natri sunfat ?Bari sunfat?+Natri clorua
2-Định luật:
SGK T53
3-áp dụng:
Giả sử có phản ứng giữa A và B tạo ra C và D
A + B ? C + D
mA + mB = mC + mD
A + B ? C + D
mA+mB = mC+mD
Theo ĐLBTKL, ta có:
(Trong đó: mA, mB, mC, mD lần lượt là khối lượng của các chất A, B, C, D)
N/xét: tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhau
3-áp dụng:
1-Thí nghiệm:
tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng
Bari clorua + Natri sunfat ?Bari sunfat?+Natri clorua
2-Định luật:
SGK T53
3-áp dụng:
PT:A + B ? C + D
mA+mB = mC+mD
Theo ĐLBTKL ta có:
(Trong đó: mA, mB, mC, mD lần lượt là khối lượng của các chất A, B, C, D)
Bari clorua + Natri sunfat
? Bari sunfat? + Natri clorua
N/xét: tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhau
1-Thí nghiệm:
tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng
Bari clorua + Natri sunfat ?Bari sunfat?+Natri clorua
2-Định luật:
SGK T53
3-áp dụng:
PT:A + B ? C + D
mA+mB = mC+mD
Theo ĐLBTKL ta có:
(Trong đó: mA, mB, mC, mD lần lượt là khối lượng của các chất A, B, C, D)
Bariclorua + Natrisunfat
? Barisunfat? + Natriclorua
Theo ĐLBTKL, ta có:
mBariclorua + m Natrisunfat = mBarisunfat + mNatriclorua
BT: Cho biết: khối lượng của Natri sunfat, Bari sunfat, Natri clorua lần lượt là: 14,2g, 23,3g, 11,7g
Tính: khối lượng Bariclorua đã tham gia phản ứng?
N/xét: tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhau
1-Thí nghiệm:
tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng
Bari clorua + Natri sunfat ?Bari sunfat?+Natri clorua
2-Định luật:
SGK T53
3-áp dụng:
PT:A + B ? C + D
mA+mB = mC+mD
Theo ĐLBTKL ta có:
(Trong đó: mA, mB, mC, mD lần lượt là khối lượng của các chất A, B, C, D)
Bài tập: Đốt cháy hoàn toàn 168 gam sắt cần dùng 64 gam khí oxi. Biết sản phẩm của phản ứng này là oxit sắt từ.
a)Viết phương trình chữ của phản ứng.
b)Tính khối lượng của oxit sắt từ thu được.
N/xét: tổng khối lượng của các chất trước và sau phản ứng bằng nhau
tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng
Bài tập: Đốt cháy hoàn toàn 168 gam sắt cần dùng 64 gam khí oxi. Biết sản phẩm của phản ứng là oxit sắt từ
a)Viết phương trình chữ của phản ứng.
b)Tính khối lượng của oxit sắt từ thu được.
a) sắt + khí oxi ? oxit sắt từ
Giải
b) Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
msắt + moxi = moxit sắt từ
Tóm tắt:
Biết:
msắt = 168g
moxi = 64g
a/Viết PT chữ của PƯ
b/moxit sắt từ = ?
Vậy khối lượng của oxit sắt từ tạo thành là 232 gam
?moxit sắt từ =168 + 64 = 232 (g)
HS t? h?c:
- Học thuộc định luật bảo toàn khối lượng, giải thích.
Làm bài tập 1, 3- SGK/ 54
Chuẩn bị bài: Phương trình hóa học
+ Viết công thức hóa học của chất phản ứng và sản phẩm.
+ PTHH biểu diễn gì?
Bài học kết thúc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Công Bình
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)