Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
Chia sẻ bởi Nguễn Thái Bình |
Ngày 23/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ
CÙNG CÁC EM HỌC SINH
GV: TRẦN THỊ LỆ PHƯƠNG
KIỂM TRA BÀI CŨ
Nêu định nghĩa phản ứng hoá học? Diễn biến của phản ứng hoá học? Dấu hiệu nhận biết phản ứng hoá học xảy ra?
Trả lời:
- Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
- Trong phản ứng hoá học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
- Nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo thành.
Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng
1. Thí nghiệm:
- Cho dd Bari clorua phản ứng với dd Natri sunfat.
Hiện tượng: có chất rắn màu trắng (bari sunfat) xuất hiện.
Phương trình chữ:
Bari clorua + Natri sunfat
Bari sunfat + Natri clorua
-Khối lượng của các chất trước phản ứng: 100(g)
- Khối lượng của các sản phẩm: 100(g)
- Chất tham gia phản ứng là: Bari clorua và Natri sunfat.
- Chất sản phẩm là : Bari sunfat và Natri clorua.
Hãy viết phương trình chữ của phản ứng
Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng
Gọi (m) là khối lượng.
Hãy viết công thức biểu diễn mối quan hệ
về khối lượng của các chất trước
Và sau phản ứng?
mBariClorua
mNatriSunfat
mBariSunfat
mNatriClorua
+
+
=
Tổng mchất tham gia
Tổng mchất sản phẩm
=
1. Thí nghiệm:
Cho dd bari clorua phản ứng với dd Natri sunfat.
Hiện tượng: có chất rắn màu trắng (Bari sunfat) xuất hiện.
- Phương trình chữ :
2. Định luật:
a. Nội dung: trong một phản ứng hóa học tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của chất tham gia phản ứng.
Dựa vào công thức khối
lượng này hãy Phát biểu thành
lời nội dung của định luật?
Khối lượng của các chất trước và sau phản ứng như thế nào?
Hai nhà khoa học Lômônôxốp ( người Nga ) và Lavoađiê ( người Pháp ) đã tiến hành độc lập với nhau nh?ng thí nghiệm được cân đo chính xác , từ đó phát hiện ra định luật Bảo toàn khối lượng .
" Trong một phản ứng hoá học , tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng "
Quan sát sơ đồ và trả lời các câu hỏi sau:
b. Giải thích:
Nêu diễn
biến của
phản ứng
hoá học?
Số nguyên tử của mỗi
nguyên tố trước và sau phản
ứng như thế nào?
Khối lượng của nguyên
tử tính như thế nào?
Khối lượng của nguyên tử
trước và sau phản ứng
như thế nào?
Khối lượng của các chất
trước và sau phản
ứng như thế nào?
Định luật
được giải
thích như
thế nào?
Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng.
b. Giải thích: Trong phản ứng hóa học số nguyên tử của mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng của mỗi nguyên tử không đổi vì vậy tổng khối lượng các chất được bảo toàn
1.Thí nghiệm:
2. Định luật:
a. Nội dung
b. Giải thích: (SGK)
Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng
3. áp dụng:
A
+
B
C
+
D
Như vậy: trong một phản ứng hoá học có (n) chất (chất tham gia phản ứng và chất sản phẩm) nếu biết khối lượng của (n-1) chất thì sẽ tính được khối lượng của chất còn lại.
1.Thí nghiệm:
2. Định luật:
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng viết
biểu thức khối lượng cho phản ứng trên ?
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mA + mB = mC + mD
mC = (mA + mB) - mD
mA , mB : khối lượng chất tham gia PƯ
mC , mD : khối lượng của các sản phẩm.
Cho các phản ứng hoá học sau:
Hãy viết phương trình chữ và biểu thức của ĐLBTKL của mỗi phản ứng trên ?
Đáp án:
mA + mB = mC
mD = mE + mD
mG+ mH = mK + mM + mN
a/ A + B C
b/ D E + F
c/ G + H K + M + N
Phương trình :
Biểu thức của định luật bảo toàn khối lượng:
a/ Chất A phản ứng với chất B tạo thành chất C
b/ Chất D bị phân huỷ thành chất E và chất F
c/ Chất G phản ứng với chất H tạo thành chất K , M và N.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài tập : Đốt cháy hết 12(g) Cacbon trong không khí. Thu được 44(g) khí Cacbonic.
a/ viết phương trình chữ của phản ứng?
b/ Tính khối lượng Oxi đã tham gia phản ứng ?
Giải:
a/ Cacbon + Oxi Khí Cacbonic
b/ Theo ĐLBTKL, ta có:
mCacbon + mOxi = mCacbonic
mOxi = mCacbonic – mCacbon
= 44 - 12
= 32(g)
Hãy chọn câu đúng nhất
Câu 1: Trong PƯHH tổng khối lượng của các sản phẩm………..tổng khối lượng của các chất tham gia PƯ.
a/ lớn hơn b/ Nhỏ hơn c/ bằng d/ Cả a, b, c đều sai
Câu 2: Khi PƯHH xảy ra có chất mới tạo thành nhưng tổng khối lượng của các chất vẫn không đổi là vì:
a/ Trong PƯHH chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi.
b/ Trong PƯHH số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng thay đổi.
c/ Trong PƯHH liên kết giữa các nguyên tử trước và sau PƯ thay đổi.
d/ Trong PƯHH các phân tử thay đổi.
Câu 3: Nung Đá vôi (thành phần chính là Canxicacbonat) thu được 5,6(g) Canxioxit và 4,4(g) khí cacbonic. Khối lượng đá vôi phản ứng là:
a/ 12(g) b/ 10(g) c/ 20(g) d/ 25(g)
C
a
b
Bài tập về nhà : 2, 3 (SGK)
15.1, 15.2, 15.3 (SBT)
Đọc trước bài: phương trình hoá học
Tìm hiểu: - Phương trình hoá học là gì?
-Các bước lập phương trình hoá học.
Hướng dẫn học ở nhà
CÁM ƠN QUÍ THẦY CÔ
CÙNG CÁC EM HỌC SINH
CÙNG CÁC EM HỌC SINH
GV: TRẦN THỊ LỆ PHƯƠNG
KIỂM TRA BÀI CŨ
Nêu định nghĩa phản ứng hoá học? Diễn biến của phản ứng hoá học? Dấu hiệu nhận biết phản ứng hoá học xảy ra?
Trả lời:
- Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
- Trong phản ứng hoá học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
- Nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo thành.
Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng
1. Thí nghiệm:
- Cho dd Bari clorua phản ứng với dd Natri sunfat.
Hiện tượng: có chất rắn màu trắng (bari sunfat) xuất hiện.
Phương trình chữ:
Bari clorua + Natri sunfat
Bari sunfat + Natri clorua
-Khối lượng của các chất trước phản ứng: 100(g)
- Khối lượng của các sản phẩm: 100(g)
- Chất tham gia phản ứng là: Bari clorua và Natri sunfat.
- Chất sản phẩm là : Bari sunfat và Natri clorua.
Hãy viết phương trình chữ của phản ứng
Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng
Gọi (m) là khối lượng.
Hãy viết công thức biểu diễn mối quan hệ
về khối lượng của các chất trước
Và sau phản ứng?
mBariClorua
mNatriSunfat
mBariSunfat
mNatriClorua
+
+
=
Tổng mchất tham gia
Tổng mchất sản phẩm
=
1. Thí nghiệm:
Cho dd bari clorua phản ứng với dd Natri sunfat.
Hiện tượng: có chất rắn màu trắng (Bari sunfat) xuất hiện.
- Phương trình chữ :
2. Định luật:
a. Nội dung: trong một phản ứng hóa học tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của chất tham gia phản ứng.
Dựa vào công thức khối
lượng này hãy Phát biểu thành
lời nội dung của định luật?
Khối lượng của các chất trước và sau phản ứng như thế nào?
Hai nhà khoa học Lômônôxốp ( người Nga ) và Lavoađiê ( người Pháp ) đã tiến hành độc lập với nhau nh?ng thí nghiệm được cân đo chính xác , từ đó phát hiện ra định luật Bảo toàn khối lượng .
" Trong một phản ứng hoá học , tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng "
Quan sát sơ đồ và trả lời các câu hỏi sau:
b. Giải thích:
Nêu diễn
biến của
phản ứng
hoá học?
Số nguyên tử của mỗi
nguyên tố trước và sau phản
ứng như thế nào?
Khối lượng của nguyên
tử tính như thế nào?
Khối lượng của nguyên tử
trước và sau phản ứng
như thế nào?
Khối lượng của các chất
trước và sau phản
ứng như thế nào?
Định luật
được giải
thích như
thế nào?
Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng.
b. Giải thích: Trong phản ứng hóa học số nguyên tử của mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng của mỗi nguyên tử không đổi vì vậy tổng khối lượng các chất được bảo toàn
1.Thí nghiệm:
2. Định luật:
a. Nội dung
b. Giải thích: (SGK)
Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng
3. áp dụng:
A
+
B
C
+
D
Như vậy: trong một phản ứng hoá học có (n) chất (chất tham gia phản ứng và chất sản phẩm) nếu biết khối lượng của (n-1) chất thì sẽ tính được khối lượng của chất còn lại.
1.Thí nghiệm:
2. Định luật:
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng viết
biểu thức khối lượng cho phản ứng trên ?
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mA + mB = mC + mD
mC = (mA + mB) - mD
mA , mB : khối lượng chất tham gia PƯ
mC , mD : khối lượng của các sản phẩm.
Cho các phản ứng hoá học sau:
Hãy viết phương trình chữ và biểu thức của ĐLBTKL của mỗi phản ứng trên ?
Đáp án:
mA + mB = mC
mD = mE + mD
mG+ mH = mK + mM + mN
a/ A + B C
b/ D E + F
c/ G + H K + M + N
Phương trình :
Biểu thức của định luật bảo toàn khối lượng:
a/ Chất A phản ứng với chất B tạo thành chất C
b/ Chất D bị phân huỷ thành chất E và chất F
c/ Chất G phản ứng với chất H tạo thành chất K , M và N.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài tập : Đốt cháy hết 12(g) Cacbon trong không khí. Thu được 44(g) khí Cacbonic.
a/ viết phương trình chữ của phản ứng?
b/ Tính khối lượng Oxi đã tham gia phản ứng ?
Giải:
a/ Cacbon + Oxi Khí Cacbonic
b/ Theo ĐLBTKL, ta có:
mCacbon + mOxi = mCacbonic
mOxi = mCacbonic – mCacbon
= 44 - 12
= 32(g)
Hãy chọn câu đúng nhất
Câu 1: Trong PƯHH tổng khối lượng của các sản phẩm………..tổng khối lượng của các chất tham gia PƯ.
a/ lớn hơn b/ Nhỏ hơn c/ bằng d/ Cả a, b, c đều sai
Câu 2: Khi PƯHH xảy ra có chất mới tạo thành nhưng tổng khối lượng của các chất vẫn không đổi là vì:
a/ Trong PƯHH chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi.
b/ Trong PƯHH số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng thay đổi.
c/ Trong PƯHH liên kết giữa các nguyên tử trước và sau PƯ thay đổi.
d/ Trong PƯHH các phân tử thay đổi.
Câu 3: Nung Đá vôi (thành phần chính là Canxicacbonat) thu được 5,6(g) Canxioxit và 4,4(g) khí cacbonic. Khối lượng đá vôi phản ứng là:
a/ 12(g) b/ 10(g) c/ 20(g) d/ 25(g)
C
a
b
Bài tập về nhà : 2, 3 (SGK)
15.1, 15.2, 15.3 (SBT)
Đọc trước bài: phương trình hoá học
Tìm hiểu: - Phương trình hoá học là gì?
-Các bước lập phương trình hoá học.
Hướng dẫn học ở nhà
CÁM ƠN QUÍ THẦY CÔ
CÙNG CÁC EM HỌC SINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguễn Thái Bình
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)