Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Lực | Ngày 23/10/2018 | 31

Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

TIếT 21: định luật bảo toàn khối lượng
TậP THể LớP 8a TRƯờNG THCS thái phương CHàO MừNG THầY CÔ Về Dự GIờ
HóA HọC 8
KIểM TRA BàI Cũ
? Nêu định nghĩa của phản ứng hóa học? Diễn biến của phản ứng hóa học ? Dấu hiệu nhận biết phản ứng hóa học?
Trả lời
- Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
- Trong phản ứng hoá học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
- Nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo thành.
Ta đã biết trong phản ứng hoá học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. Nguyên tử được bảo toàn.
? Vậy tổng khối lượng các chất có được bảo toàn không?
tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng
1. Thí nghiệm.
*Dụng cụ - hóa chất: Cân thăng bằng.Cốc thủy tinh đựng dd Bariclorua(BaCl2), cốc thủy tinh đựng Natrisunfat(Na2SO4)
BaCl2
Na2SO4
TRƯỚC PHẢN ỨNG
tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng
BaCl2
Na2SO4
*Dụng cụ - hóa chất: Cân thăng bằng. Cốc thủy tinh đựng dung dịch Bariclorua(BaCl2), dung dịch Natrisunfat(Na2SO4)
1. Thí nghiệm.
*Tiến hành:(SGK)
*Hiện tượng:-Trước phản ứng: Kim cân chỉ thăng bằng.
SAU PHẢN ỨNG
tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng
1. Thí nghiệm.
*Dụng cụ - hóa chất: Cân thăng bằng. Cốc thủy tinh đựng dung dịch Bariclorua(BaCl2), dung dịch Natrisunfat(Na2SO4)
*Tiến hành:(SGK)
*Hiện tượng:-Trước phản ứng: Kim cân chỉ thăng bằng.
Na2SO4
tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng
*Dụng cụ - hóa chất: Cân thăng bằng. Cốc thủy tinh đựng dung dịch Bariclorua(BaCl2), dung dịch Natrisunfat(Na2SO4)
1. Thí nghiệm.
*Tiến hành:(SGK)
*Hiện tượng:- Trước phản ứng: Kim cân chỉ thăng bằng.
- Sau phản ứng: + Kim cân chỉ thăng bằng.
+ Xuất hiện chất rắn màu trắng.
Có xuất hiện chất rắn
màu trắng vậy ta kết
luận điều gì?
tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng
*Dụng cụ - hóa chất: Cân thăng bằng. Cốc thủy tinh đựng dung dịch Bariclorua(BaCl2), dung dịch Natrisunfat(Na2SO4)
1. Thí nghiệm.
*Tiến hành:(SGK)
*Hiện tượng:-Trước phản ứng: Kim cân chỉ thăng bằng.
- Sau phản ứng: + Kim cân chỉ thăng bằng.
+ Xuất hiện chất rắn màu trắng.
? Hãy viết phương trình
chữ của phản ứng hóa học
ở thí nghiệm trên?
*Kết luận:- Có phản ứng hóa học xảy ra.
tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng
*Dụng cụ - hóa chất: Cân thăng bằng. Cốc thủy tinh đựng dung dịch Bariclorua(BaCl2), dung dịch Natrisunfat(Na2SO4)
1. Thí nghiệm.
*Tiến hành:(SGK)
*Hiện tượng:-Trước phản ứng: Kim cân chỉ thăng bằng.
-Sau phản ứng: + Kim cân chỉ thăng bằng.
+Xuất hiện chất rắn màu trắng
?Trước và sau phản ứng kim cân đều
thăng bằng vậy ta kết luận được điều gì về khối lượng
chất tham gia và khối lượng sản phẩm?
*Kết luân:- Có phản ứng hóa học xảy ra.
*Phương trình chữ phản ứng:
Bariclorua + Natrisunfat Barisunfat + Natriclorua
" Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng "
Hai nhà khoa học Lômônôxốp ( người Nga ) và Lavoađiê ( người Pháp ) đã tiến hành độc lập với nhau nh?ng thí nghiệm được cân đo chính xác , từ đó phát hiện ra định luật Bảo toàn khối lượng .
tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng
1. Thí nghiệm.
2. Định luật.
a. Nội dung định luật:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
Định luật
được giải
thích như
thế nào?
Hình 2.5 .Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hoá học giữa khí hiđro và khí oxi tạo ra nước.
o
H2
H2O
O2
Dựa vào sơ đồ hình 2.5 trả lời các câu hỏi sau:
?1. Liên kết giữa các nguyên tử trước phản ứng và sau phản ứng như thế nào?
-Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi ( chỉ liên quan tới sự sắp xếp các electron, không ảnh hưởng tới khối lượng hạt nhân) làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác
2. So sánh số nguyên tử hiđro và oxi trước phản ứng và sau phản ứng?
-Số nguyên tử H và nguyên tử O không thay đổi vì vậy nguyên tử được bảo toàn dẫn tới tổng khối lượng các chất được bảo toàn.
tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng
1. Thí nghiệm.
2. Định luật.
a. Nội dung định luật:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
b.Giải thích định luật:
Trong phản ứng hóa học số nguyên tử của mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng của mỗi nguyên tử không đổi vì vậy tổng khối lượng các chất được bảo toàn
c.Tổng quát:
+PƯHH: A + B C + D
+Công thức khối lượng: mA + mB = mC + mD
*Chú ý: Trong một phản ứng có n chất(chất tham gia và sản phẩm), nếu biết khối lượng n-1 chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.
tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng
1. Thí nghiệm.
2. Định luật.
3. Vận dụng.
Bài tập 1: Đốt cháy hết 12(g) Cacbon trong không khí thu được 44(g) khí Cacbonic.
a/ Viết phương trình chữ của phản ứng?
b/ Tính khối lượng Oxi đã tham gia phản ứng ?
a/ Cacbon + Oxi Khí Cacbonic
b/ Theo ĐLBTKL, ta có:
mCacbon + mOxi = mCacbonic
mOxi = mCacbonic – mCacbon
= 44 - 12
= 32(g)
to
Giải:
Tóm tắt.
mCacbon = 12(g).
mCacbonic=44(g).

a.Viết pt chữ của pư?
b.mOxi = ?

Hãy chọn câu đúng nhất
Câu 1: Trong PƯHH tổng khối lượng của các chất sản phẩm…......tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
a/ lớn hơn b/ Nhỏ hơn c/ bằng d/ Cả a, b, c đều sai
C
Hãy chọn câu đúng nhất
Câu 1: Trong PƯHH tổng khối lượng của các chất sản phẩm………..tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
a/ lớn hơn b/ Nhỏ hơn c/ bằng d/ Cả a, b, c đều sai
Câu 2: Khi PƯHH xảy ra có chất mới tạo thành nhưng tổng khối lượng của các chất vẫn không đổi là vì:
a/ Trong PƯHH chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi.
b/ Trong PƯHH số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng thay đổi.
c/ Trong PƯHH liên kết giữa các nguyên tử trước và sau PƯ thay đổi.
d/ Trong PƯHH các phân tử thay đổi.
C
a
Hãy chọn câu đúng nhất
Câu 1: Trong PƯHH tổng khối lượng của các chất sản phẩm………..tổng khối lượng của các chất tham gia PƯ.
a/ lớn hơn b/ Nhỏ hơn c/ bằng d/ Cả a, b, c đều sai
Câu 2: Khi PƯHH xảy ra có chất mới tạo thành nhưng tổng khối lượng của các chất vẫn không đổi là vì:
a/ Trong PƯHH chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi.
b/ Trong PƯHH số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng thay đổi.
c/ Trong PƯHH liên kết giữa các nguyên tử trước và sau PƯ thay đổi.
d/ Trong PƯHH các phân tử thay đổi.
Câu 3: Nung Đá vôi (thành phần chính làCanxicacbonat) thu được 5,6(g)Canxioxit và 4,4(g) khí cacbonic. Khối lượng đá vôi phản ứng là:
a/ 12(g) b/ 10(g) c/ 20(g) d/ 25(g)
C
a
b
1. Học kĩ nội dung định luật bảo toàn khối lượng
2.Làm bài tập : 2, 3 (SGK)15.1, 15.2, 15.3 (SBT)
3.Đọc trước bài: Phương trình hoá học
Tìm hiểu: - Phương trình hoá học là gì?
-Các bước lập phương trình hoá học.
Hướng dẫn học ở nhà
Bài học kết thúc xin chân thàn cảm ơn
quý thày cô cùng các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Lực
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)