Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
Chia sẻ bởi Trần Thị Phúc |
Ngày 23/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC DUY XUYÊN
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRẦN CAO VÂN
HỘI GIẢNG
NĂM HỌC 2011-2012
MÔN HÓA HỌC
KIỂM TRA BÀI CŨ
Nêu kết luận về diễn biến của phản ứng hoá học?
Hãy cho biết khi nào phản ứng hoá học xảy ra?
Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra?
* Sau khi đổ cốc (1) vào cốc (2):
+ xuất hiện chất rắn màu trắng
1 – Thí nghiệm:
* Ban đầu:
+ dung dịch Bari Clorua và dung dịch Natri Sunfat đều là chất lỏng không màu
+ Kim cân ở điểm số 0
+ Kim cân vẫn nguyên vị trí ban đầu
Tổng khối lượng của các chất không thay đôỉ.
Chứng tỏ PƯHH đã xảy ra.
→ Bari Clorua đã tác dụng với Natri Sunfat tạo thành
Bari Sunfat BaSO4 và Natri Clorua NaCl
Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
* Cách tiến hành: Trên đĩa cân A đặt 2 cốc (1) và (2) chứa dd BariClorua BaCl2 và dung dịch Natri Sunfat Na2SO4. Đặt quả cân lên đĩa B cho đến khi cân thăng bằng. Đổ cốc (1) vào cốc (2) rồi lắc cho 2 dd trộn lẫn vào nhau.
1 – Thí nghiệm:
a) Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
b) Nhận xét: Tổng khối lượng của các chất không thay đổi.
2 - Định luật:
Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Hai nhà khoa học Lô-mô-nô-xôp (người Nga, 1711 -1765) và La-voa-die (người Pháp, 1743 -1794) đã tiến hành độc lập với nhau những thí nghiệm được cân đo chính xác, từ đó phát hiện ra định luật bảo toàn khối lượng.
1 – Thí nghiệm:
Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
2 - Định luật:
a ) Nội dung định luật: “Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”
b) Giải thích:
b) Nhận xét: Tổng khối lượng của các chất không thay đổi
Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Trong 1 PƯHH, điều gì đã thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác? Sự thay đổi đó liên quan đến hạt nào trong nguyên tử?
Câu hỏi thảo luận nhóm:
Các chất được cấu tạo từ đâu?
Số lượng nguyên tử của các nguyên tố trước và sau phản ứng có thay đổi không?
Số lượng nguyên tử của các nguyên tố trước và sau phản ứng không thay đổi.
Trong 1 PƯHH, chỉ có sự liên kết giữa các nguyên tử thay đổi. Sự thay đổi này chỉ liên quan đến các electron, không liên quan đến hạt nhân
→ không ảnh hưởng đến khối lượng hạt nhân
→ khối lượng nguyên tử không thay đổi.
Các chất được cấu tạo từ nguyên tử.
Khối lượng các chất = Khối lượng nguyên tử X Số lượng nguyên tử
→ TỔNG KHỐI LƯỢNG CÁC CHẤT ĐƯỢC BẢO TOÀN
1 – Thí nghiệm:
Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
2 - Định luật:
a ) Nội dung định luật: “Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”
b) Giải thích: ( SGK)
3 – Áp dụng:
b) Nhận xét: Tổng khối lượng của các chất không thay đổi
Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Giả sử có phản ứng giữa A và B tạo ra C và D
A + B C + D
mA + mB = mC + mD
Trong 1 phản ứng hoá học có n chất, kể cả chất phản ứng và chất sản phẩm, nếu biết khối lượng của (n – 1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại
1 - Thí nghiệm:
Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
2 - Định luật:
a ) Nội dung định luật: “Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”
b) Giải thích( SGK)
3 - Áp dụng:
Giả sử có PƯHH: A + B C + D
mA + mB = mC + mD
Công thức về khối lượng:
b) Nhận xét: Tổng khối lượng của các chất không thay đổi
Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
BT1: Chọn phương án đúng trong các phương án sau:
Trong phản ứng hoá học: A + B C + D
theo định luật bảo toàn khối lượng thì:
BÀI TẬP CỦNG CỐ
S
S
Đ
S
a) mB = mA - mC + m
b) mC = mA + mB - mD
c) mA = mB + mC + mD
d) mD = mC - mA + mB
BT2: Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên, cho biết khối lượng của Natri sunfat, Bari sunfat, Natri clorua lần lượt là: 14,2g, 23,3g, 11,7g
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng?
b) Tính khối lượng Bari clorua đã tham gia phản ứng?
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Công thức về khối lượng của phản ứng
m Bari clorua+ m Natri sunfat = m Bari sunfat+ m Natri clorua
Bài giải:
Tóm tắt:
mNatri sunfat = 14,2g
mBari sunfat = 23,3g
mNatri clorua = 11,7g
Viết công thức
về khối lượng của
phản ứng?
b) mBari clorua = ?
Vậy khối lượng của Bari clorua là 20,8 gam
b) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m Bari clorua=( mBari sunfat+ mNatri clorua) - mNatri sunfat
m Bari clorua= (23,3g + 11,7g) - 14,2g = 20,8 gam
BT 3: Đốt cháy hoàn toàn 15 kg than ( thành phần chính của than là nguyên tố C) cần dùng 32 kg khí oxi, sau phản ứng thu được 44 kg khí Cácbonic.
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng.
b) Tính khối lượng Cacbon tham gia phản ứng?
c) Tính thành phần % của C có trong than?
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Công thức về khối lượng:
mCacbon+ mKhí oxi = m Khí Cacbonic
Bài giải:
b) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mCacbon = m Khí Cacbonic – m Khí oxi
mCacbon = 44 – 32 = 12 kg
Tóm tắt:
mthan = 15kg
mkhíoxi = 32kg
mKhí Cacbonic = 32kg
a)Viết công thức khối lượng của PƯ.
b)mCacbon = ?
c) %C = ?
c) Thành phần % C có trong than:
%C = mC/mthan x 100
%C = 12/15 x 100 = 80%
DẶN DÒ
- HỌC THUỘC NỘI DUNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
- LÀM BÀI TẬP 1,3/54 SGK
- XEM TRƯỚC BÀI PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRẦN CAO VÂN
HỘI GIẢNG
NĂM HỌC 2011-2012
MÔN HÓA HỌC
KIỂM TRA BÀI CŨ
Nêu kết luận về diễn biến của phản ứng hoá học?
Hãy cho biết khi nào phản ứng hoá học xảy ra?
Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra?
* Sau khi đổ cốc (1) vào cốc (2):
+ xuất hiện chất rắn màu trắng
1 – Thí nghiệm:
* Ban đầu:
+ dung dịch Bari Clorua và dung dịch Natri Sunfat đều là chất lỏng không màu
+ Kim cân ở điểm số 0
+ Kim cân vẫn nguyên vị trí ban đầu
Tổng khối lượng của các chất không thay đôỉ.
Chứng tỏ PƯHH đã xảy ra.
→ Bari Clorua đã tác dụng với Natri Sunfat tạo thành
Bari Sunfat BaSO4 và Natri Clorua NaCl
Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
* Cách tiến hành: Trên đĩa cân A đặt 2 cốc (1) và (2) chứa dd BariClorua BaCl2 và dung dịch Natri Sunfat Na2SO4. Đặt quả cân lên đĩa B cho đến khi cân thăng bằng. Đổ cốc (1) vào cốc (2) rồi lắc cho 2 dd trộn lẫn vào nhau.
1 – Thí nghiệm:
a) Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
b) Nhận xét: Tổng khối lượng của các chất không thay đổi.
2 - Định luật:
Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Hai nhà khoa học Lô-mô-nô-xôp (người Nga, 1711 -1765) và La-voa-die (người Pháp, 1743 -1794) đã tiến hành độc lập với nhau những thí nghiệm được cân đo chính xác, từ đó phát hiện ra định luật bảo toàn khối lượng.
1 – Thí nghiệm:
Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
2 - Định luật:
a ) Nội dung định luật: “Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”
b) Giải thích:
b) Nhận xét: Tổng khối lượng của các chất không thay đổi
Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Trong 1 PƯHH, điều gì đã thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác? Sự thay đổi đó liên quan đến hạt nào trong nguyên tử?
Câu hỏi thảo luận nhóm:
Các chất được cấu tạo từ đâu?
Số lượng nguyên tử của các nguyên tố trước và sau phản ứng có thay đổi không?
Số lượng nguyên tử của các nguyên tố trước và sau phản ứng không thay đổi.
Trong 1 PƯHH, chỉ có sự liên kết giữa các nguyên tử thay đổi. Sự thay đổi này chỉ liên quan đến các electron, không liên quan đến hạt nhân
→ không ảnh hưởng đến khối lượng hạt nhân
→ khối lượng nguyên tử không thay đổi.
Các chất được cấu tạo từ nguyên tử.
Khối lượng các chất = Khối lượng nguyên tử X Số lượng nguyên tử
→ TỔNG KHỐI LƯỢNG CÁC CHẤT ĐƯỢC BẢO TOÀN
1 – Thí nghiệm:
Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
2 - Định luật:
a ) Nội dung định luật: “Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”
b) Giải thích: ( SGK)
3 – Áp dụng:
b) Nhận xét: Tổng khối lượng của các chất không thay đổi
Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Giả sử có phản ứng giữa A và B tạo ra C và D
A + B C + D
mA + mB = mC + mD
Trong 1 phản ứng hoá học có n chất, kể cả chất phản ứng và chất sản phẩm, nếu biết khối lượng của (n – 1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại
1 - Thí nghiệm:
Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
2 - Định luật:
a ) Nội dung định luật: “Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”
b) Giải thích( SGK)
3 - Áp dụng:
Giả sử có PƯHH: A + B C + D
mA + mB = mC + mD
Công thức về khối lượng:
b) Nhận xét: Tổng khối lượng của các chất không thay đổi
Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
BT1: Chọn phương án đúng trong các phương án sau:
Trong phản ứng hoá học: A + B C + D
theo định luật bảo toàn khối lượng thì:
BÀI TẬP CỦNG CỐ
S
S
Đ
S
a) mB = mA - mC + m
b) mC = mA + mB - mD
c) mA = mB + mC + mD
d) mD = mC - mA + mB
BT2: Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên, cho biết khối lượng của Natri sunfat, Bari sunfat, Natri clorua lần lượt là: 14,2g, 23,3g, 11,7g
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng?
b) Tính khối lượng Bari clorua đã tham gia phản ứng?
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Công thức về khối lượng của phản ứng
m Bari clorua+ m Natri sunfat = m Bari sunfat+ m Natri clorua
Bài giải:
Tóm tắt:
mNatri sunfat = 14,2g
mBari sunfat = 23,3g
mNatri clorua = 11,7g
Viết công thức
về khối lượng của
phản ứng?
b) mBari clorua = ?
Vậy khối lượng của Bari clorua là 20,8 gam
b) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m Bari clorua=( mBari sunfat+ mNatri clorua) - mNatri sunfat
m Bari clorua= (23,3g + 11,7g) - 14,2g = 20,8 gam
BT 3: Đốt cháy hoàn toàn 15 kg than ( thành phần chính của than là nguyên tố C) cần dùng 32 kg khí oxi, sau phản ứng thu được 44 kg khí Cácbonic.
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng.
b) Tính khối lượng Cacbon tham gia phản ứng?
c) Tính thành phần % của C có trong than?
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Công thức về khối lượng:
mCacbon+ mKhí oxi = m Khí Cacbonic
Bài giải:
b) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mCacbon = m Khí Cacbonic – m Khí oxi
mCacbon = 44 – 32 = 12 kg
Tóm tắt:
mthan = 15kg
mkhíoxi = 32kg
mKhí Cacbonic = 32kg
a)Viết công thức khối lượng của PƯ.
b)mCacbon = ?
c) %C = ?
c) Thành phần % C có trong than:
%C = mC/mthan x 100
%C = 12/15 x 100 = 80%
DẶN DÒ
- HỌC THUỘC NỘI DUNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
- LÀM BÀI TẬP 1,3/54 SGK
- XEM TRƯỚC BÀI PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Phúc
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)