Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
Chia sẻ bởi Võ Ngọc Bích |
Ngày 23/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH !
Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1.Thí nghiệm
* Cách tiến hành:
- Đặt vào khay hai cốc: Cốc (1) chứa dung dịch Bari clorua(BaCl2) và cốc (2) chứa dung dịch Natri sunfat(Na2SO4) .
- Đổ cốc (1) vào cốc (2), rồi lắc cho hai dung dịch trộn lẫn vào nhau.
- Quan sát
* Có phản ứng hóa học xảy ra không? Nếu có thì dựa vào dấu hiệu nào?
Trả lời câu hỏi :
* Có phản ứng hóa học xảy ra.
+ Biết sau phản ứng tạo ra hai chất mới là: Bari sunfat và Natri clorua. Hãy viết phương trình chữ của phản ứng?
*Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
- Dấu hiệu: Có chất rắn màu trắng xuất hiện, đó là bari sunfat(BaSO4), chất này không tan.
TRƯỚC PHẢN ỨNG
Dung dịch:
Bari
clorua
BaCl2
Dung dịch natri sunfat : Na2SO4
Quan sát thí nghiệm sau:
Dung dịch natri sunfat : Na2SO4
SAU PHẢN ỨNG
Quan sát thí nghiệm sau:
* Tổng khối lượng của các chất tham gia và tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng nhau.
1. Vị trí của kim cân trước và sau phản ứng có thay đổi không?
* Kim cân giữ nguyên vị trí cân bằng
2. Có nhận xét gì về tổng khối lượng của chất tham gia và tổng khối lượng của chất sản phẩm?
Trả lời câu hỏi
Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1.Thí nghiệm
2. Định luật:
a. Nội dung:
La-voa-diê (1743-1794)
Lô-mônô-xôp (1711-1765)
Hai nhà khoa học Lô-mô-nô-xôp (người Nga) và La-voa-diê (người Pháp)
đã tiến hành độc lập với nhau những thí nghiệm được cân đo chính xác,
từ đó phát hiện ra định luật Bảo toàn khối lượng.
Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1.Thí nghiệm
2. Định luật:
a. Nội dung:
Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
* Trong phản ứng hoá học, chất biến đổi nhưng tại sao khối lượng không thay đổi ?
Quan sát lại hình 2.5 sgk:
Trả lời câu hỏi:
- Bản chất của phản ứng hoá học là gì?
- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng có thay đổi không?
- Khối lượng của mỗi nguyên tử trước và sau phản ứng có thay đổi không?
Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác,
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng giữ nguyên.
Khối lượng của các nguyên tử không thay đổi
Bari
Cl
Cl
Na
Na
sunfat
Bari
sunfat
Na
Na
Cl
Cl
Bari clorua
Natri sunfat
Barisunfat
Natriclorua
Trong quá trình phản ứng
Sau phản ứng
Trước phản ứng
Diễn biến của phản ứng giữa Natri sunfat(Na2SO4 ) và Bari clorua(BaCl2 )
Bari
Cl
Cl
Na
Na
sunfat
Bari
sunfat
Na
Na
Cl
Cl
Bari clorua
Natri sunfat
Barisunfat
Natriclorua
Trong quá trình phản ứng
Sau phản ứng
Trước phản ứng
Diễn biến của phản ứng giữa Natri sunfat(Na2SO4) và Bari clorua(BaCl2)
Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1.Thí nghiệm
2. Định luật:
a. Nội dung:
Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
b. Giải thích:
Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi, còn số nguyên tử của mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng của các nguyên tử không đổi. Vì vậy, tổng khối lượng các chất được bảo toàn.
3. Áp dụng:
Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1.Thí nghiệm
2. Định luật:
a. Nội dung:
Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
b. Giải thích:
Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi, còn số nguyên tử của mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng của các nguyên tử không đổi. Vì vậy, tổng khối lượng các chất được bảo toàn.
3. Áp dụng:
Có phản ứng: A + B C + D
Nếu kí hiệu khối lượng của mỗi chất là m thì nội dung của định luật bảo toàn khối lượng được thể hiện bằng biểu thức nào?
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có biểu thức:
mA + mB = mC + mD
Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1.Thí nghiệm
2. Định luật:
a. Nội dung:
Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
b. Giải thích:
Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi, còn số nguyên tử của mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng của các nguyên tử không đổi. Vì vậy, tổng khối lượng các chất được bảo toàn.
3. Áp dụng:
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có biểu thức:
mA + mB = mC + mD
Có phản ứng: A + B C + D
Nếu áp dụng định luật bảo toàn khối lượng vào phản ứng của thí nghiệm 1, ta sẽ có biểu thức nào?
*Công thức về khối lượng:
mBari clorua + mNatri sunfat = mBari sunfat + mNatri sunfat
*Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
Theo công thức của định luật bảo toàn khối lượng, ta sẽ tính được khối lượng của một chất còn lại nếu biết khối lượng của những chất kia.
* Áp dụng:
Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm 1, cho biết khối lượng của bari clorua là 10.4 gam, khối lượng của các sản phẩm: bari sunfat là 11.65 gam, natri clorua là 5.85 gam.
Hãy tính khối lượng của natri sunfat đã phản ứng.
Bài làm
* Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mBari clorua + m Natri sunfat = m Bari sunfat + m Natri clorua
10.4 + m Natri sunfat = 11.65 + 5.85
m Natri sunfat = (11.65 + 5.85) - 10.4 = 7.1 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam phot pho trong không khí, ta thu được 7.1 gam hợp chất đi photpho pentaoxit(P2O5).
a. Viết phương trình chữ của phản ứng.
b. Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng.
BÀI TẬP
Bài làm
a. Phương trình chữ của phản ứng:
Photpho + oxi Điphotpho pentaoxit
b. Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m photpho + m oxi = m điphotpho pentaoxit
3,1 + m oxi = 7,1
m oxi = 7,1 – 3,1 = 4 (g)
BÀI TẬP
2. Nung 84 kg magie cacbonat, thu được magie oxit và 44 kg khí cacbonic. Khối lượng magie oxit được tạo thành là:
A. 128 kg
B. 84 kg
C. 44 kg
D. 40 kg
D
DẶN DÒ:
Học bài
Làm bài tập 1, 2, 3 sgk/54
Đọc trước bài phương trình hoá học
Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1.Thí nghiệm
* Cách tiến hành:
- Đặt vào khay hai cốc: Cốc (1) chứa dung dịch Bari clorua(BaCl2) và cốc (2) chứa dung dịch Natri sunfat(Na2SO4) .
- Đổ cốc (1) vào cốc (2), rồi lắc cho hai dung dịch trộn lẫn vào nhau.
- Quan sát
* Có phản ứng hóa học xảy ra không? Nếu có thì dựa vào dấu hiệu nào?
Trả lời câu hỏi :
* Có phản ứng hóa học xảy ra.
+ Biết sau phản ứng tạo ra hai chất mới là: Bari sunfat và Natri clorua. Hãy viết phương trình chữ của phản ứng?
*Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
- Dấu hiệu: Có chất rắn màu trắng xuất hiện, đó là bari sunfat(BaSO4), chất này không tan.
TRƯỚC PHẢN ỨNG
Dung dịch:
Bari
clorua
BaCl2
Dung dịch natri sunfat : Na2SO4
Quan sát thí nghiệm sau:
Dung dịch natri sunfat : Na2SO4
SAU PHẢN ỨNG
Quan sát thí nghiệm sau:
* Tổng khối lượng của các chất tham gia và tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng nhau.
1. Vị trí của kim cân trước và sau phản ứng có thay đổi không?
* Kim cân giữ nguyên vị trí cân bằng
2. Có nhận xét gì về tổng khối lượng của chất tham gia và tổng khối lượng của chất sản phẩm?
Trả lời câu hỏi
Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1.Thí nghiệm
2. Định luật:
a. Nội dung:
La-voa-diê (1743-1794)
Lô-mônô-xôp (1711-1765)
Hai nhà khoa học Lô-mô-nô-xôp (người Nga) và La-voa-diê (người Pháp)
đã tiến hành độc lập với nhau những thí nghiệm được cân đo chính xác,
từ đó phát hiện ra định luật Bảo toàn khối lượng.
Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1.Thí nghiệm
2. Định luật:
a. Nội dung:
Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
* Trong phản ứng hoá học, chất biến đổi nhưng tại sao khối lượng không thay đổi ?
Quan sát lại hình 2.5 sgk:
Trả lời câu hỏi:
- Bản chất của phản ứng hoá học là gì?
- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng có thay đổi không?
- Khối lượng của mỗi nguyên tử trước và sau phản ứng có thay đổi không?
Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác,
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng giữ nguyên.
Khối lượng của các nguyên tử không thay đổi
Bari
Cl
Cl
Na
Na
sunfat
Bari
sunfat
Na
Na
Cl
Cl
Bari clorua
Natri sunfat
Barisunfat
Natriclorua
Trong quá trình phản ứng
Sau phản ứng
Trước phản ứng
Diễn biến của phản ứng giữa Natri sunfat(Na2SO4 ) và Bari clorua(BaCl2 )
Bari
Cl
Cl
Na
Na
sunfat
Bari
sunfat
Na
Na
Cl
Cl
Bari clorua
Natri sunfat
Barisunfat
Natriclorua
Trong quá trình phản ứng
Sau phản ứng
Trước phản ứng
Diễn biến của phản ứng giữa Natri sunfat(Na2SO4) và Bari clorua(BaCl2)
Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1.Thí nghiệm
2. Định luật:
a. Nội dung:
Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
b. Giải thích:
Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi, còn số nguyên tử của mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng của các nguyên tử không đổi. Vì vậy, tổng khối lượng các chất được bảo toàn.
3. Áp dụng:
Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1.Thí nghiệm
2. Định luật:
a. Nội dung:
Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
b. Giải thích:
Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi, còn số nguyên tử của mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng của các nguyên tử không đổi. Vì vậy, tổng khối lượng các chất được bảo toàn.
3. Áp dụng:
Có phản ứng: A + B C + D
Nếu kí hiệu khối lượng của mỗi chất là m thì nội dung của định luật bảo toàn khối lượng được thể hiện bằng biểu thức nào?
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có biểu thức:
mA + mB = mC + mD
Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1.Thí nghiệm
2. Định luật:
a. Nội dung:
Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
b. Giải thích:
Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi, còn số nguyên tử của mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng của các nguyên tử không đổi. Vì vậy, tổng khối lượng các chất được bảo toàn.
3. Áp dụng:
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có biểu thức:
mA + mB = mC + mD
Có phản ứng: A + B C + D
Nếu áp dụng định luật bảo toàn khối lượng vào phản ứng của thí nghiệm 1, ta sẽ có biểu thức nào?
*Công thức về khối lượng:
mBari clorua + mNatri sunfat = mBari sunfat + mNatri sunfat
*Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
Theo công thức của định luật bảo toàn khối lượng, ta sẽ tính được khối lượng của một chất còn lại nếu biết khối lượng của những chất kia.
* Áp dụng:
Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm 1, cho biết khối lượng của bari clorua là 10.4 gam, khối lượng của các sản phẩm: bari sunfat là 11.65 gam, natri clorua là 5.85 gam.
Hãy tính khối lượng của natri sunfat đã phản ứng.
Bài làm
* Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mBari clorua + m Natri sunfat = m Bari sunfat + m Natri clorua
10.4 + m Natri sunfat = 11.65 + 5.85
m Natri sunfat = (11.65 + 5.85) - 10.4 = 7.1 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam phot pho trong không khí, ta thu được 7.1 gam hợp chất đi photpho pentaoxit(P2O5).
a. Viết phương trình chữ của phản ứng.
b. Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng.
BÀI TẬP
Bài làm
a. Phương trình chữ của phản ứng:
Photpho + oxi Điphotpho pentaoxit
b. Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m photpho + m oxi = m điphotpho pentaoxit
3,1 + m oxi = 7,1
m oxi = 7,1 – 3,1 = 4 (g)
BÀI TẬP
2. Nung 84 kg magie cacbonat, thu được magie oxit và 44 kg khí cacbonic. Khối lượng magie oxit được tạo thành là:
A. 128 kg
B. 84 kg
C. 44 kg
D. 40 kg
D
DẶN DÒ:
Học bài
Làm bài tập 1, 2, 3 sgk/54
Đọc trước bài phương trình hoá học
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Ngọc Bích
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)