Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
Chia sẻ bởi Đặng Văn Vượng |
Ngày 23/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG THẦY- CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP 8
chúc các em một buổi học thú vị
1
Tiết 21, bài 15.
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thớ nghi?m ( SGK hỡnh 2.7 trang53)
Chỉ ra dấu hiệu của phản ứng hóa học?
Trước và sau phản ứng vị trí kim của cân thế nào?
Hãy viết phương trình chữ thể hiện phản ứng hóa học?
Dấu hiệu: Có chất mới màu trắng tạo thành đó là
Bari sunfat chất này không tan trong nước.
Trước và sau phản ứng vị trí kim đồng hồ được
giữ nguyên.
Phương trình chữ.
Bari clorua + Natri sunfat → Bari sunfat + Natri clorua
( BaCl2 ) (Na2SO4) (BaSO4) (NaCl)
3
Bari clorua + Natri sunfat
( BaCl2 ) (Na2SO4)
Bari sunfat + Natri clorua
(BaSO4) (NaCl)
=
Khối lượng sản phẩm
Khối lượng chất tham gia
Kết luận thí nghiệm
Tiết 21, bài 15.
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thớ nghi?m
2. D?nh lu?t
Trong một phản ứng hóa học, tổng khổi lượng của
các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các
Chất tham gia phản ứng.
Giải thích:
5
H2
O2
H2O
Trước phản ứng
có 3 phân tử ( gồm 6 nguyên tử)
Trong phản ứng
Gồm có 6 nguyên tử
Sau phản ứng có
2 phân tử ( gồm có
6 nguyên tử )
Số nguyên tử trước và sau phản ứng được bảo toàn
Khối lượng các chất tham được bảo toàn
khối lượng các chất trước phản ứng = khối lượng
Khối lượng các chất sau phản ứng.
Tiết 21, bài 15.
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thớ nghi?m
2. D?nh lu?t
?
Phương trình hóa học: A + B → C + D
Trong đó mA , mB , mC , mD là khối lượng mỗi chất
Công thức về khối lượng: mA + mB = mC + mD
.
Giả sử: mA + mB = mC +
3. p d?ng
mD = mA + mB - mC
7
Bài tập 3. sgk trang 54
Bari clorua + Natri sunfat ? Bari sunfat + Natri clorua
( BaCl2 ) (Na2SO4) (BaSO4) (NaCl)
?g 14,2 g 23,3 g 11,7 g
Tính khối lượng của BaCl2
Giải:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
m( BaCl2 ) + m(Na2SO4) = m (BaSO4)+ m (NaCl)
m( BaCl2 )= m (BaSO4)+ m (NaCl) - m(Na2SO4)
m( BaCl2 )= 23,3 + 11,7 - 14,2 = 20,8 ( gam)
chúc các em một buổi học thú vị
1
Tiết 21, bài 15.
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thớ nghi?m ( SGK hỡnh 2.7 trang53)
Chỉ ra dấu hiệu của phản ứng hóa học?
Trước và sau phản ứng vị trí kim của cân thế nào?
Hãy viết phương trình chữ thể hiện phản ứng hóa học?
Dấu hiệu: Có chất mới màu trắng tạo thành đó là
Bari sunfat chất này không tan trong nước.
Trước và sau phản ứng vị trí kim đồng hồ được
giữ nguyên.
Phương trình chữ.
Bari clorua + Natri sunfat → Bari sunfat + Natri clorua
( BaCl2 ) (Na2SO4) (BaSO4) (NaCl)
3
Bari clorua + Natri sunfat
( BaCl2 ) (Na2SO4)
Bari sunfat + Natri clorua
(BaSO4) (NaCl)
=
Khối lượng sản phẩm
Khối lượng chất tham gia
Kết luận thí nghiệm
Tiết 21, bài 15.
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thớ nghi?m
2. D?nh lu?t
Trong một phản ứng hóa học, tổng khổi lượng của
các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các
Chất tham gia phản ứng.
Giải thích:
5
H2
O2
H2O
Trước phản ứng
có 3 phân tử ( gồm 6 nguyên tử)
Trong phản ứng
Gồm có 6 nguyên tử
Sau phản ứng có
2 phân tử ( gồm có
6 nguyên tử )
Số nguyên tử trước và sau phản ứng được bảo toàn
Khối lượng các chất tham được bảo toàn
khối lượng các chất trước phản ứng = khối lượng
Khối lượng các chất sau phản ứng.
Tiết 21, bài 15.
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thớ nghi?m
2. D?nh lu?t
?
Phương trình hóa học: A + B → C + D
Trong đó mA , mB , mC , mD là khối lượng mỗi chất
Công thức về khối lượng: mA + mB = mC + mD
.
Giả sử: mA + mB = mC +
3. p d?ng
mD = mA + mB - mC
7
Bài tập 3. sgk trang 54
Bari clorua + Natri sunfat ? Bari sunfat + Natri clorua
( BaCl2 ) (Na2SO4) (BaSO4) (NaCl)
?g 14,2 g 23,3 g 11,7 g
Tính khối lượng của BaCl2
Giải:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
m( BaCl2 ) + m(Na2SO4) = m (BaSO4)+ m (NaCl)
m( BaCl2 )= m (BaSO4)+ m (NaCl) - m(Na2SO4)
m( BaCl2 )= 23,3 + 11,7 - 14,2 = 20,8 ( gam)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Văn Vượng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)