Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
Chia sẻ bởi Phạm Văn Mỳ |
Ngày 23/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Trong phản ứng hóa học nguyên nhân nào làm cho chất bị biến đổi ?
Trả lời:
Trong phản ứng hóa học liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác ( Chất này biến đổi thành chất khác )
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: Khi nào phản ứng hóa học xảy ra? Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra?
Trả lời:
-Phản ứng hóa học xảy ra khi:
+Các chất tham gia phản ứng tiếp xúc nhau.
+Một số phản ứng cần đun nóng.
+Một số phản ứng cần chất xúc tác.
-Dựa vào dấu hiệu chất mới xuất hiện: Tính chất, màu sắc, mùi vị, tỏa nhiệt, phát sáng.
a. TRƯỚC PHẢN ỨNG
Dung dịch:
Bari
clorua
BaCl2
Dung dịch natri sunfat : Na2SO4
1.Thí nghiệm
Dung dịch natri sunfat : Na2SO4
b. SAU PHẢN ỨNG
1.Thí nghiệm
* Tổng khối lượng của các chất tham gia và tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng nhau.
1. Vị trí của kim cân trước và sau phản ứng có thay đổi không?
* Kim cân giữ nguyên vị trí cân bằng
2. Có nhận xét gì về tổng khối lượng của chất tham gia và tổng khối lượng của chất sản phẩm?
TRẢ LỜI CÂU HỎI
-Sau khi đổ cốc (1) Na2SO4 vào cốc (2) BaCl2: thấy có màu trắng xuất hiện
- Ban đầu: + Dung dịch Bari clorua và dung dịch Natri sunfat đều là chất lỏng không màu
* Nhận xét
Chứng tỏ phản ứng hóa học (PƯHH) đã xảy ra giữa.
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
Khối lượng sau phản ứng vẫn không đổi
1.Thí nghiệm
Bari clorua+Natri sunfat?Bari sunfat+Natri clorua
Trong một phản ứng hóa học xảy ra, tổng khối lượng các chất không thay đổi.
Lô-mô-nô-xôp (Nga)
La-voa-điê (Php)
Các chất tham gia phản ứng
Các chất sản phẩm
2.Định luật
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia.
Quan sát lại hình 2.5 sgk:
Trả lời câu hỏi:
- Bản chất của phản ứng hoá học là gì?
- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng có thay đổi không?
- Khối lượng của mỗi nguyên tử trước và sau phản ứng có thay đổi không?
Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác,
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng giữ nguyên.
Khối lượng của các nguyên tử không thay đổi
Bari
Cl
Cl
Na
Na
sunfat
Bari
sunfat
Na
Na
Cl
Cl
Bari clorua
Natri sunfat
Barisunfat
Natriclorua
Trong quá trình phản ứng
Sau phản ứng
Trước phản ứng
Diễn biến của phản ứng giữa Natri sunfat(Na2SO4 ) và Bari clorua(BaCl2 )
Bari
Cl
Cl
Na
Na
sunfat
Bari
sunfat
Na
Na
Cl
Cl
Bari clorua
Natri sunfat
Barisunfat
Natriclorua
Trong quá trình phản ứng
Sau phản ứng
Trước phản ứng
Diễn biến của phản ứng giữa Natri sunfat(Na2SO4) và Bari clorua(BaCl2)
1.Thí nghiệm
3.Áp dụng
2.Định luật
Bari clorua+Natri sunfat?Bari sunfat+Natri clorua
Ví dụ: Tr? l?i v?i thí nghi?m
Theo ĐLBTKL ta có:
mBari clorua+mNatri sunfat =mBari sunfat +mNatri clorua
Phản ứng tổng quát:
A + B ? C + D
Theo ĐLBTKL ta có:
mA + mB = mC + mD
Theo công thức này nếu biết khối lượng của ba chất ta sẽ tinh được khối lượng của chất còn lại
1.Thí nghiệm
3.Áp dụng
2.Định luật
Phương trình chữ của phản ứng
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
Theo ĐLBTKL ta có:
mBari clorua+mNatri sunfat =mBari sunfat +mNatri clorua
Bài tập 1: (Bài 2 trang 54)
Trong phản ứng hóa học ở TN trên, cho biết khối lượng của Natri sunfat (Na2SO4) là 14,2 g, khối lượng các sản phẩm Bari sunfat(BaSO4)là 23,3 g và natri clorua (NaCl)là 11,7 g.
Hãy tính khối lượng của Bari clorua đã tham gia phản ứng?
Giải
?mBari clorua+ 14,2 = 23,3 +11,7
?mBari clorua= 23,3 + 11,7 - 14,2 = 20,8 g
Bài tập 2: Đốt cháy sắt cần dùng 64 gam khí oxi. Thu được sản phẩm là oxit sắt từ nặng 232 gam
a)Viết phương trình chữ của phản ứng.
b)Tính khối lượng của sắt đã dùng.
a) PT chữ: sắt + khí oxi ?oxit sắt từ
b) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
msắt +moxi = moxit sắt từ
Tóm tắt:
Biết:
moxit sắt từ =232g
moxi = 64g
a/ Viết PT chữ của PƯ
b/ msắt = ? g
Vậy khối lượng của sắt c?n dựng là 168 g
?m sắt = 232 - 64 = 168(g)
msắt = moxit sắt từ - moxi
PHƯƠNG PHÁP
Giải bài toán theo 3 bước cơ bản sau:
Bước 2: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng:
mA + mB = mC + mD
Bước 3: Tính khối lượng của chất cần tìm
mA = mC + mD - mB
Kết luận:
ĐỊNH LuẬT
BẢO TOÀN
KHỐI LƯỢNG
Biết n-1 chất , tính được m chất còn lại
mC = (mA+mB )- mD
T?ng mtham gia= T?ng ms?n ph?m
Số nguyên tử không đổi, khối lượng các nguyên tử không đổi
DẶN DÒ
Học bài
Làm các bài tập còn lại trong sách giáo khoa
- Chuẩn bị bài phương trình hóa học
Các câu sau đây đúng hay sai:
Trong một phản ứng hóa học có:
a) Tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng chất tham gia phản ứng.
b) Tổng khối lượng của các chất sản phẩm có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
c) Số nguyên tử của các nguyên tố được bảo toàn.
d) Số phân tử của các chất được bảo toàn.
e) Có (n) chất , nếu biết khối lượng của một chất thì sẽ tính được khối lượng của các chất còn lại.
Đ
S
Đ
S
S
Câu 1: Trong phản ứng hóa học nguyên nhân nào làm cho chất bị biến đổi ?
Trả lời:
Trong phản ứng hóa học liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác ( Chất này biến đổi thành chất khác )
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: Khi nào phản ứng hóa học xảy ra? Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra?
Trả lời:
-Phản ứng hóa học xảy ra khi:
+Các chất tham gia phản ứng tiếp xúc nhau.
+Một số phản ứng cần đun nóng.
+Một số phản ứng cần chất xúc tác.
-Dựa vào dấu hiệu chất mới xuất hiện: Tính chất, màu sắc, mùi vị, tỏa nhiệt, phát sáng.
a. TRƯỚC PHẢN ỨNG
Dung dịch:
Bari
clorua
BaCl2
Dung dịch natri sunfat : Na2SO4
1.Thí nghiệm
Dung dịch natri sunfat : Na2SO4
b. SAU PHẢN ỨNG
1.Thí nghiệm
* Tổng khối lượng của các chất tham gia và tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng nhau.
1. Vị trí của kim cân trước và sau phản ứng có thay đổi không?
* Kim cân giữ nguyên vị trí cân bằng
2. Có nhận xét gì về tổng khối lượng của chất tham gia và tổng khối lượng của chất sản phẩm?
TRẢ LỜI CÂU HỎI
-Sau khi đổ cốc (1) Na2SO4 vào cốc (2) BaCl2: thấy có màu trắng xuất hiện
- Ban đầu: + Dung dịch Bari clorua và dung dịch Natri sunfat đều là chất lỏng không màu
* Nhận xét
Chứng tỏ phản ứng hóa học (PƯHH) đã xảy ra giữa.
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
Khối lượng sau phản ứng vẫn không đổi
1.Thí nghiệm
Bari clorua+Natri sunfat?Bari sunfat+Natri clorua
Trong một phản ứng hóa học xảy ra, tổng khối lượng các chất không thay đổi.
Lô-mô-nô-xôp (Nga)
La-voa-điê (Php)
Các chất tham gia phản ứng
Các chất sản phẩm
2.Định luật
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia.
Quan sát lại hình 2.5 sgk:
Trả lời câu hỏi:
- Bản chất của phản ứng hoá học là gì?
- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng có thay đổi không?
- Khối lượng của mỗi nguyên tử trước và sau phản ứng có thay đổi không?
Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác,
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng giữ nguyên.
Khối lượng của các nguyên tử không thay đổi
Bari
Cl
Cl
Na
Na
sunfat
Bari
sunfat
Na
Na
Cl
Cl
Bari clorua
Natri sunfat
Barisunfat
Natriclorua
Trong quá trình phản ứng
Sau phản ứng
Trước phản ứng
Diễn biến của phản ứng giữa Natri sunfat(Na2SO4 ) và Bari clorua(BaCl2 )
Bari
Cl
Cl
Na
Na
sunfat
Bari
sunfat
Na
Na
Cl
Cl
Bari clorua
Natri sunfat
Barisunfat
Natriclorua
Trong quá trình phản ứng
Sau phản ứng
Trước phản ứng
Diễn biến của phản ứng giữa Natri sunfat(Na2SO4) và Bari clorua(BaCl2)
1.Thí nghiệm
3.Áp dụng
2.Định luật
Bari clorua+Natri sunfat?Bari sunfat+Natri clorua
Ví dụ: Tr? l?i v?i thí nghi?m
Theo ĐLBTKL ta có:
mBari clorua+mNatri sunfat =mBari sunfat +mNatri clorua
Phản ứng tổng quát:
A + B ? C + D
Theo ĐLBTKL ta có:
mA + mB = mC + mD
Theo công thức này nếu biết khối lượng của ba chất ta sẽ tinh được khối lượng của chất còn lại
1.Thí nghiệm
3.Áp dụng
2.Định luật
Phương trình chữ của phản ứng
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
Theo ĐLBTKL ta có:
mBari clorua+mNatri sunfat =mBari sunfat +mNatri clorua
Bài tập 1: (Bài 2 trang 54)
Trong phản ứng hóa học ở TN trên, cho biết khối lượng của Natri sunfat (Na2SO4) là 14,2 g, khối lượng các sản phẩm Bari sunfat(BaSO4)là 23,3 g và natri clorua (NaCl)là 11,7 g.
Hãy tính khối lượng của Bari clorua đã tham gia phản ứng?
Giải
?mBari clorua+ 14,2 = 23,3 +11,7
?mBari clorua= 23,3 + 11,7 - 14,2 = 20,8 g
Bài tập 2: Đốt cháy sắt cần dùng 64 gam khí oxi. Thu được sản phẩm là oxit sắt từ nặng 232 gam
a)Viết phương trình chữ của phản ứng.
b)Tính khối lượng của sắt đã dùng.
a) PT chữ: sắt + khí oxi ?oxit sắt từ
b) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
msắt +moxi = moxit sắt từ
Tóm tắt:
Biết:
moxit sắt từ =232g
moxi = 64g
a/ Viết PT chữ của PƯ
b/ msắt = ? g
Vậy khối lượng của sắt c?n dựng là 168 g
?m sắt = 232 - 64 = 168(g)
msắt = moxit sắt từ - moxi
PHƯƠNG PHÁP
Giải bài toán theo 3 bước cơ bản sau:
Bước 2: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng:
mA + mB = mC + mD
Bước 3: Tính khối lượng của chất cần tìm
mA = mC + mD - mB
Kết luận:
ĐỊNH LuẬT
BẢO TOÀN
KHỐI LƯỢNG
Biết n-1 chất , tính được m chất còn lại
mC = (mA+mB )- mD
T?ng mtham gia= T?ng ms?n ph?m
Số nguyên tử không đổi, khối lượng các nguyên tử không đổi
DẶN DÒ
Học bài
Làm các bài tập còn lại trong sách giáo khoa
- Chuẩn bị bài phương trình hóa học
Các câu sau đây đúng hay sai:
Trong một phản ứng hóa học có:
a) Tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng chất tham gia phản ứng.
b) Tổng khối lượng của các chất sản phẩm có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
c) Số nguyên tử của các nguyên tố được bảo toàn.
d) Số phân tử của các chất được bảo toàn.
e) Có (n) chất , nếu biết khối lượng của một chất thì sẽ tính được khối lượng của các chất còn lại.
Đ
S
Đ
S
S
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Mỳ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)