Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
Chia sẻ bởi Trương Đinh Lễ |
Ngày 23/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
GV: Trương Đình Lễ - Tổ KH-TN
HÓA HỌC
* Lớp 8
Chào mừng quý thầy, cô giáo về thăm lớp 84
KIỂM TRA BÀI CŨ
* Nêu kết luận về diễn biến của phản ứng hóa học?
* Làm thế nào để nhận biết có phản ứng học học xảy ra?
Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG.
1. Thí nghiệm.
1
2
A
B
2
A
B
1
a) Trước phản ứng
b) Sau phản ứng
Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG.
BaCl2 Na2SO4
?
Thí nghiệm trên có phản ứng hóa học xảy ra không ? Nếu có thì dựa vào dấu hiệu nào ?
…………………………………………………………………....
……………………………………………………..…………......
2. Nêu tên các chất tham gia, các chất sản phẩm của thí nghiệm ?
Chất tham gia ……………………..…………......
Chất sản phẩm ……………………..…………......
3. Viết phương trình chữ của phản ứng ?
……………………………………………………..…………......
……………………………………………………………………..
4. Nhận xét vị trí của kim cân trước và sau phản ứng ?
……………………………………………………..…………......
5. Có nhận xét gì về khối lượng của các chất tham gia và khối lượng của các chất sản phẩm ?
……………………………………………………..…………......
Có phản ứng hóa học xảy ra.
Dựa vào hiện tượng: Có kết tủa trắng tạo thành
Bari clorua và Natri sunfat
Bari sunfat và Natri clorua
Trước và sau phản ứng kim cân vẫn ở vị trí chính giữa
Khối lượng các chất tham gia bằng khối lượng các chất sản phẩm
Phương trình chữ:
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
PHIẾU HỌC TẬP
2, ĐỊNH LUẬT:
“ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”
Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG.
Hidro
Hidro
Hidro
Hidro
Oxi
Oxi
Trước phản ứng
Trong quá trình phản ứng
Kết thúc phản ứng
Xét phản ứng hoá học giữa khí hiđro với khí oxi
Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG.
PHƯƠNG PHÁP
Giải bài toán theo 3 bước cơ bản sau:
Bước 2: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng:
mA + mB = mC + mD
Bước 3: Tính khối lượng của chất cần tìm
mA = (mC + mD) - mB
Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG.
3, Áp dụng:
mA + mB = mC + mD
Bài tập 2 (SGK), Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên, Biết khối lượng của Natri sunfat Na2SO4 là 14,2 gam, Khối lượng của các sản phẩm Bari sunfat BaSO4 là 23,3 gam, Natri Clorua NaCl là 11,7 gam.
Hãy tính khối lượng của Bari clorua BaCl2 đã phản ứng ?
BT3 (SGK): Đốt cháy hết 9 gam kim loại magiê Mg trong không khí thu được 15 gam hợp chất Magie Oxit MgO. Biết rằng Magie cháy là xảy ra phản ứng với khí Oxi O2 có trong không khí.
a, Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
b, Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng .
1, ĐỊNH LUẬT:
“ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”.
2, ÁP DỤNG:
Trong một phản ứng có n chất, kể cả chất phản ứng và sản phẩm nếu biết ( n – 1 ) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.
GHI NHỚ
BT4: Đốt cháy hoàn toàn 168 gam sắt cần dùng 64 gam khí oxi. Biết sản phẩm của phản ứng là oxit sắt từ
a) Viết phương trình chữ của phản ứng.
b) Tính khối lượng của oxit sắt từ thu được.
a) PT chữ: Sắt + Oxi ? Oxit sắt từ
Bài giải:
b) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: msắt + moxi = moxit sắt từ
Tóm tắt:
Biết:
msắt = 168g
moxi = 64g
a/Viết PT chữ của PƯ
b/moxit sắt từ = ?
Vậy khối lượng của oxit sắt từ tạo thành là 232 gam
moxit sắt từ =168 + 64 = 232 (g)
* Học bài theo nội dung đã ghi.
* Làm bài tập 1,2,3 sgk trang 54.
* Xem lại kiến thức về lập công thức hoá học, hoá trị của một số nguyên tố.
* Đọc trước bài mới
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
BT5: Nung đá vôi (có thành phần chính là Canxicacbonat), người ta thu được 112 kg vôi sống( Canxi oxit) và 88 kg khí cacbonic.
a/ Viết phương trình chữ của phản ứng .
b/ Tính khối lượng của Canxicacbonat đã phản ứng?
Giải
a. Phương trình chữ:
Canxicacbonat ? Canxi oxit + Khí cacbonic
b. Theo ĐLBTKL ta có :
mcanxicacbonat = m canxi oxit +m cacbonic
=> mcanxicacbonat = 112kg + 88kg = 200kg
HÓA HỌC
* Lớp 8
Chào mừng quý thầy, cô giáo về thăm lớp 84
KIỂM TRA BÀI CŨ
* Nêu kết luận về diễn biến của phản ứng hóa học?
* Làm thế nào để nhận biết có phản ứng học học xảy ra?
Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG.
1. Thí nghiệm.
1
2
A
B
2
A
B
1
a) Trước phản ứng
b) Sau phản ứng
Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG.
BaCl2 Na2SO4
?
Thí nghiệm trên có phản ứng hóa học xảy ra không ? Nếu có thì dựa vào dấu hiệu nào ?
…………………………………………………………………....
……………………………………………………..…………......
2. Nêu tên các chất tham gia, các chất sản phẩm của thí nghiệm ?
Chất tham gia ……………………..…………......
Chất sản phẩm ……………………..…………......
3. Viết phương trình chữ của phản ứng ?
……………………………………………………..…………......
……………………………………………………………………..
4. Nhận xét vị trí của kim cân trước và sau phản ứng ?
……………………………………………………..…………......
5. Có nhận xét gì về khối lượng của các chất tham gia và khối lượng của các chất sản phẩm ?
……………………………………………………..…………......
Có phản ứng hóa học xảy ra.
Dựa vào hiện tượng: Có kết tủa trắng tạo thành
Bari clorua và Natri sunfat
Bari sunfat và Natri clorua
Trước và sau phản ứng kim cân vẫn ở vị trí chính giữa
Khối lượng các chất tham gia bằng khối lượng các chất sản phẩm
Phương trình chữ:
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
PHIẾU HỌC TẬP
2, ĐỊNH LUẬT:
“ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”
Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG.
Hidro
Hidro
Hidro
Hidro
Oxi
Oxi
Trước phản ứng
Trong quá trình phản ứng
Kết thúc phản ứng
Xét phản ứng hoá học giữa khí hiđro với khí oxi
Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG.
PHƯƠNG PHÁP
Giải bài toán theo 3 bước cơ bản sau:
Bước 2: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng:
mA + mB = mC + mD
Bước 3: Tính khối lượng của chất cần tìm
mA = (mC + mD) - mB
Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG.
3, Áp dụng:
mA + mB = mC + mD
Bài tập 2 (SGK), Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên, Biết khối lượng của Natri sunfat Na2SO4 là 14,2 gam, Khối lượng của các sản phẩm Bari sunfat BaSO4 là 23,3 gam, Natri Clorua NaCl là 11,7 gam.
Hãy tính khối lượng của Bari clorua BaCl2 đã phản ứng ?
BT3 (SGK): Đốt cháy hết 9 gam kim loại magiê Mg trong không khí thu được 15 gam hợp chất Magie Oxit MgO. Biết rằng Magie cháy là xảy ra phản ứng với khí Oxi O2 có trong không khí.
a, Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
b, Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng .
1, ĐỊNH LUẬT:
“ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”.
2, ÁP DỤNG:
Trong một phản ứng có n chất, kể cả chất phản ứng và sản phẩm nếu biết ( n – 1 ) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.
GHI NHỚ
BT4: Đốt cháy hoàn toàn 168 gam sắt cần dùng 64 gam khí oxi. Biết sản phẩm của phản ứng là oxit sắt từ
a) Viết phương trình chữ của phản ứng.
b) Tính khối lượng của oxit sắt từ thu được.
a) PT chữ: Sắt + Oxi ? Oxit sắt từ
Bài giải:
b) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: msắt + moxi = moxit sắt từ
Tóm tắt:
Biết:
msắt = 168g
moxi = 64g
a/Viết PT chữ của PƯ
b/moxit sắt từ = ?
Vậy khối lượng của oxit sắt từ tạo thành là 232 gam
moxit sắt từ =168 + 64 = 232 (g)
* Học bài theo nội dung đã ghi.
* Làm bài tập 1,2,3 sgk trang 54.
* Xem lại kiến thức về lập công thức hoá học, hoá trị của một số nguyên tố.
* Đọc trước bài mới
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
BT5: Nung đá vôi (có thành phần chính là Canxicacbonat), người ta thu được 112 kg vôi sống( Canxi oxit) và 88 kg khí cacbonic.
a/ Viết phương trình chữ của phản ứng .
b/ Tính khối lượng của Canxicacbonat đã phản ứng?
Giải
a. Phương trình chữ:
Canxicacbonat ? Canxi oxit + Khí cacbonic
b. Theo ĐLBTKL ta có :
mcanxicacbonat = m canxi oxit +m cacbonic
=> mcanxicacbonat = 112kg + 88kg = 200kg
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Đinh Lễ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)