Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Minh Hải | Ngày 23/10/2018 | 24

Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

Trường THCS Minh trí
Phòng giáo dục và đào tạo sóc sơn
Nhiệt liệt chào mừng
Các thầy giáo, cô giáo về dự giờ thăm lớp
Năm học: 2011 - 2012
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Minh Hải
Tổ KHTN - THCS Minh Trí
Bài 15 - tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng
1. Thớ nghi?m:
Yêu cầu: Quan sát hiện tượng trong ống nghiệm và rút ra nhận xét.
- Chất rắn màu trắng không tan là bari sunfat (BaSO4) và dung dịch natri clorua (NaCl).
Bài 15 - tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng
1. Thí nghiệm: (SGK)
Phương trình chữ của phản ứng
Bari clorua + Natri sunfat -> Bari sunfat + Natri clorua
Quan sát vị trí kim của cân và có thể rút ra điều gì?
Bài 15 - tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng
1. Thí nghiệm: (SGK)
Phương trình chữ của phản ứng
Bari clorua + Natri sunfat -> Bari sunfat + Natri clorua
2. Định luật:
a. Nội dung:
“Trong một PƯHH, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia”
Hai nhà khoa học Lô-mô-nô-xôp (người Nga) và La-voa-diê (người Pháp) đã tiến hành độc lập với nhau những thí nghiệm được cân đo chính xác, từ đó phát hiện ra định luật bảo toàn khối lượng.
Bài 15 - tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng
1. Thí nghiệm: (SGK)
Phương trình chữ của phản ứng
Bari clorua + Natri sunfat -> Bari sunfat + Natri clorua
2. Định luật:
a. Nội dung:
“Trong một PƯHH, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia”
b. Biểu thức của định luật:
A + B -> C + D
mA + mB = m C + mD
Ta có
7
Bài 15 - tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng
1. Thí nghiệm: (SGK)
Phương trình chữ của phản ứng
2. Định luật:
a. Nội dung:
“Trong một PƯHH, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia”
b. Biểu thức của định luật:
A + B -> C + D
mA + mB = m C + mD
Ta có
c. Giải thích:
Trong PƯHH, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi, còn số nguyên tử mỗi nguyên tố và khối lượng các nguyên tử trước và sau phản ứng không đổi, vì vậy tổng khối lượng các chất được bảo toàn.
Bari clorua + Natri sunfat -> Bari sunfat + Natri clorua
Bài 15 - tiết 21: định luật bảo toàn khối lượng
1. Thí nghiệm:
2. Định luật:
3. Áp dụng:
Trong một PƯHH có n chất, kể cả chất tham gia và sản phẩm, nếu biết khối lượng của (n-1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.
Bài tập1:
Đốt cháy hoàn toàn 6,4 g đồng trong không khí người ta thu được 8 g hợp chất đồng (II) oxit (CuO). Biết rằng đồng cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi trong không khí.
Viết PT chữ của PƯ.
Tính khối lượng khí oxi đã phản ứng.
Bài tập2:
Nung 200 kg đá vôi có thành phần chính là canxi cacbonat người ta thu được 112 kg canxi oxit (vôi sống) và có khí cacbonđioxit (cacbonic) thoát ra.
Viết PT chữ của PƯ.
Tính khối lượng khí cacbonic được sinh ra.
Bài tập1:
Đốt cháy hoàn toàn 6,4 g đồng trong không khí người ta thu được 8 g hợp chất đồng (II) oxit (CuO). Biết rằng đồng cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi trong không khí.
Viết PT chữ của PƯ.
Tính khối lượng khí oxi đã phản ứng.
Tóm tắt:
Bài làm:
a. Phương trình chữ của PƯ:
Đồng + oxi -> Đồng (II) oxit
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
b. Khối lượng khí oxi đã phản ứng là:
mCuO
- mCu
= 8 – 6,4 = 1,6 (g)
Vậy khối lượng khí oxi đã phản ứng là 1,6 gam
Bài tập1:
Đốt cháy hoàn toàn 6,4 g đồng trong không khí người ta thu được 8 g hợp chất đồng (II) oxit (CuO). Biết rằng đồng cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi trong không khí.
Viết PT chữ của PƯ.
Tính khối lượng khí oxi đã phản ứng.
Tóm tắt:
Bài làm:
a. Phương trình chữ của PƯ:
Đồng + oxi -> Đồng (II) oxit
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
b. Khối lượng khí oxi đã phản ứng là:
mCuO
- mCu
= 8 – 6,4 = 1,6 (g)
Vậy khối lượng khí oxi đã phản ứng là 1,6 gam
Bài tập2:
Nung 200 kg đá vôi có thành phần chính là canxi cacbonat (CaCO3) người ta thu được 112 kg canxi oxit (vôi sống - CaO) và có khí cacbonđioxit (cacbonic – CO2) thoát ra.
a. Viết PT chữ của PƯ.
b. Tính khối lượng khí cacbonic được sinh ra.
Tóm tắt:
Bài làm:
a. Phương trình chữ của PƯ:
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
b. Khối lượng khí oxi đã phản ứng là:
= 200 - 112= 88(kg)
Vậy khối lượng khí cacbonic tạo ra là 88kg
Bài tập2:
Nung 200 kg đá vôi có thành phần chính là canxi cacbonat (CaCO3) người ta thu được 112 kg canxi oxit (vôi sống - CaO) và có khí cacbonđioxit (cacbonic – CO2) thoát ra.
a. Viết PT chữ của PƯ.
b. Tính khối lượng khí cacbonic được sinh ra.
Tóm tắt:
Bài làm:
a. Phương trình chữ của PƯ:
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
b. Khối lượng khí oxi đã phản ứng là:
= 200 - 112= 88(kg)
Vậy khối lượng khí cacbonic tạo ra là 88kg
- Học bài, xem trước bài mới.
- Bài tập về nhà:
3, 4, 10, 11 (sgk trang 81)

Xin chân thành cảm ơn
các thầy, cô giáo và các em học sinh
Chúc các em học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Minh Hải
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)