Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Trang |
Ngày 23/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi:
- Thế nào là phản ứng hóa học?
- Viết phưuong trình chữ cho phản ứng hóa học sau: Khí hiđro cháy trong không khí tạo ra nưu?c.
- Chỉ rõ trong phản ứng trên những chất nào là chất tham gia, những chất nào là chất sản phẩm.
Trả lời:
- Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
- Phương trình chữ: Khí hiđro + khí oxi nu?c.
Chất tham gia
Chất sản phẩm
to
I. Thí nghiệm
Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
* Cách tiến hành:
- Đĩa cân 1: Cho cốc thủy tinh đựng 2 ống nghiệm: ống nghiệm 1 chứa dd Bari clorua, ống nghiệm 2 chứa dd Natri sunfat.
- Đĩa cân 2: Cho cốc thủy tinh đựng nưu?c
* Quan sát:
- Trạng thái của cân trước và sau khi đổ hóa chất ở ống nghiệm 1 vào ống nghiệm 2 ntn?.
- Đổ hóa chất ở ống nghiệm 1 vào ống nghiệm 2.
- Khi đổ hóa chất ở ống nghiệm 1 vào ống nghiệm 2. Dấu hiệu nào có Puhh xẩy ra?
TRƯỚC PHẢN ỨNG
Dung dịch:
Bari
clorua
BaCl2
Dung dịch natri sunfat : Na2SO4
I. Thí nghiệm
- Cho biết phản ứng của Bari clorua với Natri sufat tạo thành Bari sunfat và natri clorua.
* Phương trình chữ:
Chất tham gia
Chất sản phẩm
=
Bari clorua + natri sunfat Bari sunfat + natri clorua
Hai nhà khoa học Lô-mô-nô-xôp (ngưu?i Nga, 1711 -1765) và La-voa-diê (ngưu?i Pháp, 1743 -1794) đã tiến hành độc lập với những thí nghiệm được cân đo chính xác, từ đó phát hiện ra định luật bảo toàn khối lưu?ng.
* Giải thích:
Xét phản ứng hóa học giữa khí hiđro và khí oxi
Trước phản ứng
Trong quá trình phản ứng
Kết thúc
phản ứng
* Giải thích:
Xét phản ứng hóa học giữa khí hiđro và khí oxi
Hidro
Hidro
Hidro
Hidro
Oxi
Oxi
Trước phản ứng
Trong quá trình phản ứng
Kết thúc phản ứng
* Giải thích:
* Nhận xét:
Xét phản ứng hóa học giữa khí hiđro và khí oxi
Trước phản ứng
Trong quá trình phản ứng
Kết thúc
phản ứng
- Số lu?nưg nguyên tử các nguyên tố trưu?c và sau phản ứng là không đổi.
Trưu?c và sau phản ứng chỉ có sự thay đổi về mặt liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
Bài tập1 :Dựa vào biểu thức của định luật em hãy cho biết : Các phản ứng hoá học sau đây sẽ ứng với những biểu thức nào ?
1.Canxicacbonat Canxioxit+cacbonic
mA= mB+ mC
2.Khí hiđro + khí oxi nưu?c
mA +mB = mC
3.Kalipemanganat Kalimanganat+mangandioxit+oxi
mA = mB + mC + mD
4. Canxicacbonat +axitclohidric Canxiclorua+Cacbonic+ Nưu?c
mA+ mB= mC+ mD+mE
.
Cho khối lưu?ng của khí hiđro và khí oxi tham gia phản ứng lần lưu?t là 4 g và 32 g. Tính khối lưu?ng nưu?c tạo thành .
Phưuong trình chữ:
Khí hiđro + khí oxi t0 nưu?c
Bài tập 2:
Giải
Tóm tắt
m hiđro = 4 g
m oxi = 32 g
m nưu?c = ?
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m hiđro + moxi = mnưu?c
? 4 + 32 = mnưu?c
? mnưu?c = 36 g
Phưuong trình chữ:
Khí hiđro + khí oxi t0 nưu?c
Bài tập 3:
Cho m g khí hiđrô tác dụng vừa đủ với 80 g
đồng (II) oxit nung nóng thu đưu?c 64 g kim loại đồng và 18 g nưu?c.
a. Viết phưuong trình chữ của phản ứng.
b. Tính m .
Giải
Tóm tắt
mđồng(II)oxit = 80 g
mđồng = 64 g
mnước = 18 g
a. Viết phưuong trình chữ .
b. Tính m .
a. Viết phưuong trình chữ:
Khí hiđro + đồng(II)oxit to
đồng + nưu?c
b. áp dụng định luật bảo toàn khối lưu?ng ta có:
mhiđro + mđồng(II)oxit = mđồng + mnưu?c
? mhiđro + 80 = 64 + 18
? m = (64 + 18) - 80
? m = 2 g
Hướng dẫn về nhà
- Làm lại các bài tập, vận dụng thành thạo định luật bảo toàn khối lưu?ng trong giải toán Hóa học.
- Làm các bài tập SGK.
Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
Đọc trưu?c bài 16.
Câu hỏi:
- Thế nào là phản ứng hóa học?
- Viết phưuong trình chữ cho phản ứng hóa học sau: Khí hiđro cháy trong không khí tạo ra nưu?c.
- Chỉ rõ trong phản ứng trên những chất nào là chất tham gia, những chất nào là chất sản phẩm.
Trả lời:
- Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
- Phương trình chữ: Khí hiđro + khí oxi nu?c.
Chất tham gia
Chất sản phẩm
to
I. Thí nghiệm
Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
* Cách tiến hành:
- Đĩa cân 1: Cho cốc thủy tinh đựng 2 ống nghiệm: ống nghiệm 1 chứa dd Bari clorua, ống nghiệm 2 chứa dd Natri sunfat.
- Đĩa cân 2: Cho cốc thủy tinh đựng nưu?c
* Quan sát:
- Trạng thái của cân trước và sau khi đổ hóa chất ở ống nghiệm 1 vào ống nghiệm 2 ntn?.
- Đổ hóa chất ở ống nghiệm 1 vào ống nghiệm 2.
- Khi đổ hóa chất ở ống nghiệm 1 vào ống nghiệm 2. Dấu hiệu nào có Puhh xẩy ra?
TRƯỚC PHẢN ỨNG
Dung dịch:
Bari
clorua
BaCl2
Dung dịch natri sunfat : Na2SO4
I. Thí nghiệm
- Cho biết phản ứng của Bari clorua với Natri sufat tạo thành Bari sunfat và natri clorua.
* Phương trình chữ:
Chất tham gia
Chất sản phẩm
=
Bari clorua + natri sunfat Bari sunfat + natri clorua
Hai nhà khoa học Lô-mô-nô-xôp (ngưu?i Nga, 1711 -1765) và La-voa-diê (ngưu?i Pháp, 1743 -1794) đã tiến hành độc lập với những thí nghiệm được cân đo chính xác, từ đó phát hiện ra định luật bảo toàn khối lưu?ng.
* Giải thích:
Xét phản ứng hóa học giữa khí hiđro và khí oxi
Trước phản ứng
Trong quá trình phản ứng
Kết thúc
phản ứng
* Giải thích:
Xét phản ứng hóa học giữa khí hiđro và khí oxi
Hidro
Hidro
Hidro
Hidro
Oxi
Oxi
Trước phản ứng
Trong quá trình phản ứng
Kết thúc phản ứng
* Giải thích:
* Nhận xét:
Xét phản ứng hóa học giữa khí hiđro và khí oxi
Trước phản ứng
Trong quá trình phản ứng
Kết thúc
phản ứng
- Số lu?nưg nguyên tử các nguyên tố trưu?c và sau phản ứng là không đổi.
Trưu?c và sau phản ứng chỉ có sự thay đổi về mặt liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
Bài tập1 :Dựa vào biểu thức của định luật em hãy cho biết : Các phản ứng hoá học sau đây sẽ ứng với những biểu thức nào ?
1.Canxicacbonat Canxioxit+cacbonic
mA= mB+ mC
2.Khí hiđro + khí oxi nưu?c
mA +mB = mC
3.Kalipemanganat Kalimanganat+mangandioxit+oxi
mA = mB + mC + mD
4. Canxicacbonat +axitclohidric Canxiclorua+Cacbonic+ Nưu?c
mA+ mB= mC+ mD+mE
.
Cho khối lưu?ng của khí hiđro và khí oxi tham gia phản ứng lần lưu?t là 4 g và 32 g. Tính khối lưu?ng nưu?c tạo thành .
Phưuong trình chữ:
Khí hiđro + khí oxi t0 nưu?c
Bài tập 2:
Giải
Tóm tắt
m hiđro = 4 g
m oxi = 32 g
m nưu?c = ?
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m hiđro + moxi = mnưu?c
? 4 + 32 = mnưu?c
? mnưu?c = 36 g
Phưuong trình chữ:
Khí hiđro + khí oxi t0 nưu?c
Bài tập 3:
Cho m g khí hiđrô tác dụng vừa đủ với 80 g
đồng (II) oxit nung nóng thu đưu?c 64 g kim loại đồng và 18 g nưu?c.
a. Viết phưuong trình chữ của phản ứng.
b. Tính m .
Giải
Tóm tắt
mđồng(II)oxit = 80 g
mđồng = 64 g
mnước = 18 g
a. Viết phưuong trình chữ .
b. Tính m .
a. Viết phưuong trình chữ:
Khí hiđro + đồng(II)oxit to
đồng + nưu?c
b. áp dụng định luật bảo toàn khối lưu?ng ta có:
mhiđro + mđồng(II)oxit = mđồng + mnưu?c
? mhiđro + 80 = 64 + 18
? m = (64 + 18) - 80
? m = 2 g
Hướng dẫn về nhà
- Làm lại các bài tập, vận dụng thành thạo định luật bảo toàn khối lưu?ng trong giải toán Hóa học.
- Làm các bài tập SGK.
Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
Đọc trưu?c bài 16.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Trang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)