Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng

Chia sẻ bởi Nguyễn Tiến Dũng | Ngày 23/10/2018 | 26

Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

Tập thể lớp 82 xin kính chào quý thầy cô
KIỂM TRA BÀI CŨ
*Thế nào là phản ứng hoá học ? Nêu diễn biến của phản ứng hoá học ? Dấu hiệu nào giúp em nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra ?
+
khí hiđro + khí oxi  Nước
Trước phản ứng
Sau phản ứng
H
H
H
H
TRƯỚC PHẢN ỨNG
Dung dịch Bari clorua:BaCl2
Dung dịch natri sunfat : Na2SO4
1.Thí nghiệm
Dung dịch natri sunfat : Na2SO4
SAU PHẢN ỨNG
1
2
A
B
2
A
B
1
a) Trước phản ứng
b) Sau phản ứng
Lô- mô- nô- xôp
(1711-1765)
La- voa - diê
(1743-1794)
Phản ứng hóa học giữa khí hiđrô và khí oxi tạo ra nước
Phân tử khí hiđro
Phân tử khí oxi
Phân tử nước
Khí hiđro + Khí oxi  nước
Nhắc lại khái niệm : phân tử là gì ?
+
H
H
O
O
H
H
Khí hiđro + Khí oxi  Nước
Trước phản ứng
Trong quá trình phản ứng
Sau phản ứng
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hóa học giữa khí hidro và oxi tạo nước
H
H
O
O
+
Diễn biến của quá trình xảy ra phản ứng
H
H
O
O
H
H
H
H
Trước phản ứng
Trong quá trình phản ứng
Sau phản ứng
+
khí hiđro + khí oxi  Nước
Trước phản ứng
Sau phản ứng
H
H
H
H
A
+
B
C
+
D
mA
+
mB
=
mC
+
mD
mC
=
(mA
+
mB)
-
mD
Như vậy : Trong một phản ứng hóa học có (n) chất (chất tham gia và chất sản phẩm) nếu biết khối lượng của
(n-1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.
Ví dụ: Ta biết mA, mB, mD
Tỡm mC
1. Dốt cháy ho�n to�n 3,1 gam photpho trong không khí thu du?c 7,1 gam diphotpho penta oxit.
a/ vi?t PTHH dạng chữ của phản ứng?
b/Tính khối lượng oxi tham gia phản ứng?
Bài làm :
a. Phương trình chữ của phản ứng:
photpho + oxi diphotpho pentaoxit
b.Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m photpho + m oxi = m diphotphopentaoxit
Thay số ta có:
31 + moxi = 7,1
moxi = 7,1 - 3,1 = 4(g)
2. AxitClohđric (HCl) phản ứng với dung dịch Bạc nitrat (AgNO3) tạo ra Bạc clorua và axxit Nitric.


Cho biết khối lượng của AxitClohđric (HCl) là 3,65g , khối lượng của các sản phẩm Bạc Clorua (AgCl) và Axit Nitric (HNO3) lần lượt là 14,35g và 6,3g.
Hãy tính khối lượng của Bạc nitrat đã phản ứng?
Bài giải
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mHCl +
mAgNO3 =
mAgCl
+ mHNO3
mAgNO3 =
(mAgCl
+ mHNO3)
-
mHCl
(14,35
+ 6,3)
-
3,65
=
17(g)
=
Bài tập áp dụng:
120
119
118
117
116
115
114
113
112
111
110
109
108
107
106
105
104
103
102
101
100
99
98
97
96
95
94
93
92
91
90
89
88
87
86
86
85
84
83
82
81
80
79
78
77
76
75
74
73
72
71
70
69
68
67
67
66
65
64
63
62
61
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
00
Hết giờ
Câu 1: Khi phân hủy 2,17g Thủy ngân oxit thu được 0,16g khí Oxi và thuỷ ngân nguyên chất. Khối lượng Thủy ngân trong phản
ứng này là:
A. 2,00g
B. 2,01g
C. 2,02g
D.Không xác định được
B
Câu 2: Cho 13g Kẽm tác dụng với dung dịch axit Clohđric thu được 27,2g KẽmClorua và 0,4g khí Hiđro. Khối lượng axit tham gia phản ứng là:
A. 14,6g
B. 7,3g
C. 14g
D. 14,2g
A
3. Canxi cacbonat là thành phần chính của đá vôi. Nhiệt phân 210 kg đá vôi thu du?c 112kg canxi oxit v� 88 kg khí cacbonđioxit.
a/Dựa vào ĐLBT em thấy bài toán trên có phù hợp không?
b/ Viết phương trình chữ của phản ứng trên.
c/ Tính khối lượng của đá vôi đã phản ứng.
Bài làm
b. Phương trình phản ứng dạng chữ:
Canxi cacbonat Canxi oxit + Cacbon dioxit
c.Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mcanxicacbonat = mcanxioxit + mcacbonic
= 112 + 88
= 200(kg)
Làm bài tập 1,2,3 sgk trang 54
Đọc và chuẩn bi bài16: PTHH
Hướng dẫn về nhà
Bài học đã
KẾT THÚC
Thân Ái Chào Các Em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Tiến Dũng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)