Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Trung |
Ngày 23/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các quý thầy cô và các em học sinh
tham dự giờ hội giảng
Một số phản ứng hóa học :
1/ Sắt + Lưu huỳnh -- Sắt (II) sunfua
2/ Natri + oxi - Natri oxit
3/ Đường - Than + Nước
Tiết 21 - Bài 15
Định luật bảo toàn khối lượng
I. Thí nghiệm.
Dụng cụ: 1 cân bàn, 2 ống nghiệm, 2 qu? cõn
Hoá chất: d2 BaCl2, d2 Na2SO4
Cách tiến hành:
TRƯỚC PHẢN ỨNG
Dung dịch:
Bari
clorua
BaCl2
Dung dịch natri sunfat : Na2SO4
0
A
B
Quan sát thí nghiệm sau:
Dung dịch natri sunfat : Na2SO4
SAU PHẢN ỨNG
Quan sát thí nghiệm sau:
0
Tiết 21 - Bài 15
Định luật bảo toàn khối lượng
I. Thí nghiệm.
Dụng cụ: 1 cân bàn, 2 ống nghiệm
Hoá chất: d2 BaCl2, d2 Na2SO4
Cách tiến hành: SGK
Bariclorua (BaCl2)
Natrisunfat (Na2SO4)
Barisunfat (BaSO4)
Natriclorua (NaCl)
Kim cân ở vị trí cân bằng
Kim cân ở vị trí cân bằng
Tiết 21 - Bài 15
Định luật bảo toàn khối lượng
I. Thí nghiệm.
Dụng cụ: 1 cân bàn, 2 ống nghiệm
Hoá chất: d2 BaCl2, d2 Na2SO4
Cách tiến hành: SGK
Tiết 21 - Bài 15
Định luật bảo toàn khối lượng
I. Thí nghiệm.
Kết luận: trước và sau phản ứng tổng khối lượng các chất không đổi.
Bariclorua + Natrisunfat ? Barisunfat + Natriclorua
Tiết 21 - Bài 15
Định luật bảo toàn khối lượng
I. Thí nghiệm.
Kết luận: trước và sau phản ứng khối lượng các chất không đổi.
II. Định luật.
Nội dung: (SGK)
Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
Lô - mô - nô - xôp
Người Nga (1711-1765)
La - voa - diê
Người Pháp (1743-1794)
Định luật bảo toàn khối lượng
Trong phản ứng hoá học, chất biến đổi nhưng tại sao khối lượng không thay đổi ?
Bari
Cl
Cl
Na
Na
sunfat
Bari
sunfat
Na
Na
Cl
Cl
Bari clorua
Natri sunfat
Barisunfat
Natriclorua
Trong quá trình phản ứng
Sau phản ứng
Trước phản ứng
Diễn biến của phản ứng giữa Natri sunfat(Na2SO4 ) và Bari clorua(BaCl2)
Tiết 21 - Bài 15
Định luật bảo toàn khối lượng
I. Thí nghiệm.
Kết luận: trước và sau phản ứng khối lượng các chất không đổi.
II. Định luật.
Nội dung: (SGK)
Giải thích: (SGK)
Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
Giải thích định luật:
Trong phản ứng hoá học diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử sự thay đổi này chỉ liên quan đến electron . Còn số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng của các nguyên tử không đổi vì vậy tổng khối lượng các chất được bảo toàn.
Tiết 21 - Bài 15
Định luật bảo toàn khối lượng
I. Thí nghiệm.
Kết luận: trước và sau phản ứng khối lượng các chất không đổi.
II. Định luật.
Nội dung: (SGK)
Giải thích: (SGK)
III. áp dụng.
Giả sử có phản ứng hoá học: A + B ? C + D
mA + mB = mC + mD
mD = (mA + mB) - mC
Biết khối lượng của (n - 1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.
PƯHH: A + B ? C + D
Tiết 21 - Bài 15
Định luật bảo toàn khối lượng
I. Thí nghiệm.
Kết luận: trước và sau phản ứng khối lượng các chất không đổi.
II. Định luật.
Nội dung: (SGK)
Giải thích: (SGK)
III. áp dụng.
PƯHH: A + B ? C + D
mA + mB = mC + mD
Bài tập 1: Đốt cháy 3,1g phốt pho (P) trong khí oxi (O2) thu được 7,1g điphôtpho pentaoxit (P2O5).
Viết phương trình chữ của phản ứng.
Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng.
Bài giải
Phương trình chữ
Phốt pho + Khí oxi ? Điphôtpho pentaoxit
b. áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mphốt pho + mOxi = mđiphôtpho pentaoxit
mOxi = mđiphotpho pentaoxit - mphôtpho
= 7,1- 3,1 = 4(g)
Tiết 21 - Bài 15
Định luật bảo toàn khối lượng
I. Thí nghiệm.
Kết luận: trước và sau phản ứng khối lượng các chất không đổi.
II. Định luật.
Nội dung: (SGK)
Giải thích: (SGK)
III. áp dụng.
PƯHH: A + B ? C + D
mA + mB = mC + mD
Bài tập 2:
Nung đá vôi (thành phần chính là Canxi cacbonat - CaCO3) thu được 112kg Canxioxit (CaO) và 88kg khí cacbonic (CO2).
Viết phương trình chữ của phản ứng
Tính khối lượng đá vôi đã nung
Bài giải
Phương trình chữ
Canxi cacbonat Canxioxit + Khí cacbonic
b. áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mCanxi cacbonat = mCanxioxit + mkhícacbonic
mCanxi cacbonat = 112 + 88= 200(kg)
Tiết 21 - Bài 15
Định luật bảo toàn khối lượng
I. Thí nghiệm.
Kết luận: trước và sau phản ứng khối lượng các chất không đổi.
II. Định luật.
Nội dung: (SGK)
Giải thích: (SGK)
III. áp dụng.
PƯHH: A + B ? C + D
mA + mB = mC + mD
Củng cố
Trả lời: (sgk)
Trả lời : a. Khi nung nóng cục vôi sống có chất khí cácbon điôxit thoát ra làm cho khối lượng hụt đi
b. Khi nung nóng miếng đồng trong không khí thì đồng hoá hợp với oxi tạo ra chất mới lên khối lượng tăng lên
Tiết 21 - Bài 15
Định luật bảo toàn khối lượng
I. Thí nghiệm.
Kết luận: trước và sau phản ứng khối lượng các chất không đổi.
II. Định luật.
Nội dung: (SGK)
Giải thích: (SGK)
III. áp dụng.
PƯHH: A + B ? C + D
mA + mB = mC + mD
Hướng dẫn về nhà
Học bài theo câu hỏi SGK
Làm bài tập 1, 2, 3 (sgk), 15.2 ; 15.3 ; 15.4 (SBT)
Ôn lại bài "Công thức hoá học".
Nghiên cứu trước bài "Phương trình hoá học"
Cảm ơn các thầy cô đã đến dự giờ
Cảm ơn các em học sinh đã tích cực xây dựng bài
tham dự giờ hội giảng
Một số phản ứng hóa học :
1/ Sắt + Lưu huỳnh -- Sắt (II) sunfua
2/ Natri + oxi - Natri oxit
3/ Đường - Than + Nước
Tiết 21 - Bài 15
Định luật bảo toàn khối lượng
I. Thí nghiệm.
Dụng cụ: 1 cân bàn, 2 ống nghiệm, 2 qu? cõn
Hoá chất: d2 BaCl2, d2 Na2SO4
Cách tiến hành:
TRƯỚC PHẢN ỨNG
Dung dịch:
Bari
clorua
BaCl2
Dung dịch natri sunfat : Na2SO4
0
A
B
Quan sát thí nghiệm sau:
Dung dịch natri sunfat : Na2SO4
SAU PHẢN ỨNG
Quan sát thí nghiệm sau:
0
Tiết 21 - Bài 15
Định luật bảo toàn khối lượng
I. Thí nghiệm.
Dụng cụ: 1 cân bàn, 2 ống nghiệm
Hoá chất: d2 BaCl2, d2 Na2SO4
Cách tiến hành: SGK
Bariclorua (BaCl2)
Natrisunfat (Na2SO4)
Barisunfat (BaSO4)
Natriclorua (NaCl)
Kim cân ở vị trí cân bằng
Kim cân ở vị trí cân bằng
Tiết 21 - Bài 15
Định luật bảo toàn khối lượng
I. Thí nghiệm.
Dụng cụ: 1 cân bàn, 2 ống nghiệm
Hoá chất: d2 BaCl2, d2 Na2SO4
Cách tiến hành: SGK
Tiết 21 - Bài 15
Định luật bảo toàn khối lượng
I. Thí nghiệm.
Kết luận: trước và sau phản ứng tổng khối lượng các chất không đổi.
Bariclorua + Natrisunfat ? Barisunfat + Natriclorua
Tiết 21 - Bài 15
Định luật bảo toàn khối lượng
I. Thí nghiệm.
Kết luận: trước và sau phản ứng khối lượng các chất không đổi.
II. Định luật.
Nội dung: (SGK)
Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
Lô - mô - nô - xôp
Người Nga (1711-1765)
La - voa - diê
Người Pháp (1743-1794)
Định luật bảo toàn khối lượng
Trong phản ứng hoá học, chất biến đổi nhưng tại sao khối lượng không thay đổi ?
Bari
Cl
Cl
Na
Na
sunfat
Bari
sunfat
Na
Na
Cl
Cl
Bari clorua
Natri sunfat
Barisunfat
Natriclorua
Trong quá trình phản ứng
Sau phản ứng
Trước phản ứng
Diễn biến của phản ứng giữa Natri sunfat(Na2SO4 ) và Bari clorua(BaCl2)
Tiết 21 - Bài 15
Định luật bảo toàn khối lượng
I. Thí nghiệm.
Kết luận: trước và sau phản ứng khối lượng các chất không đổi.
II. Định luật.
Nội dung: (SGK)
Giải thích: (SGK)
Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
Giải thích định luật:
Trong phản ứng hoá học diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử sự thay đổi này chỉ liên quan đến electron . Còn số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng của các nguyên tử không đổi vì vậy tổng khối lượng các chất được bảo toàn.
Tiết 21 - Bài 15
Định luật bảo toàn khối lượng
I. Thí nghiệm.
Kết luận: trước và sau phản ứng khối lượng các chất không đổi.
II. Định luật.
Nội dung: (SGK)
Giải thích: (SGK)
III. áp dụng.
Giả sử có phản ứng hoá học: A + B ? C + D
mA + mB = mC + mD
mD = (mA + mB) - mC
Biết khối lượng của (n - 1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.
PƯHH: A + B ? C + D
Tiết 21 - Bài 15
Định luật bảo toàn khối lượng
I. Thí nghiệm.
Kết luận: trước và sau phản ứng khối lượng các chất không đổi.
II. Định luật.
Nội dung: (SGK)
Giải thích: (SGK)
III. áp dụng.
PƯHH: A + B ? C + D
mA + mB = mC + mD
Bài tập 1: Đốt cháy 3,1g phốt pho (P) trong khí oxi (O2) thu được 7,1g điphôtpho pentaoxit (P2O5).
Viết phương trình chữ của phản ứng.
Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng.
Bài giải
Phương trình chữ
Phốt pho + Khí oxi ? Điphôtpho pentaoxit
b. áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mphốt pho + mOxi = mđiphôtpho pentaoxit
mOxi = mđiphotpho pentaoxit - mphôtpho
= 7,1- 3,1 = 4(g)
Tiết 21 - Bài 15
Định luật bảo toàn khối lượng
I. Thí nghiệm.
Kết luận: trước và sau phản ứng khối lượng các chất không đổi.
II. Định luật.
Nội dung: (SGK)
Giải thích: (SGK)
III. áp dụng.
PƯHH: A + B ? C + D
mA + mB = mC + mD
Bài tập 2:
Nung đá vôi (thành phần chính là Canxi cacbonat - CaCO3) thu được 112kg Canxioxit (CaO) và 88kg khí cacbonic (CO2).
Viết phương trình chữ của phản ứng
Tính khối lượng đá vôi đã nung
Bài giải
Phương trình chữ
Canxi cacbonat Canxioxit + Khí cacbonic
b. áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mCanxi cacbonat = mCanxioxit + mkhícacbonic
mCanxi cacbonat = 112 + 88= 200(kg)
Tiết 21 - Bài 15
Định luật bảo toàn khối lượng
I. Thí nghiệm.
Kết luận: trước và sau phản ứng khối lượng các chất không đổi.
II. Định luật.
Nội dung: (SGK)
Giải thích: (SGK)
III. áp dụng.
PƯHH: A + B ? C + D
mA + mB = mC + mD
Củng cố
Trả lời: (sgk)
Trả lời : a. Khi nung nóng cục vôi sống có chất khí cácbon điôxit thoát ra làm cho khối lượng hụt đi
b. Khi nung nóng miếng đồng trong không khí thì đồng hoá hợp với oxi tạo ra chất mới lên khối lượng tăng lên
Tiết 21 - Bài 15
Định luật bảo toàn khối lượng
I. Thí nghiệm.
Kết luận: trước và sau phản ứng khối lượng các chất không đổi.
II. Định luật.
Nội dung: (SGK)
Giải thích: (SGK)
III. áp dụng.
PƯHH: A + B ? C + D
mA + mB = mC + mD
Hướng dẫn về nhà
Học bài theo câu hỏi SGK
Làm bài tập 1, 2, 3 (sgk), 15.2 ; 15.3 ; 15.4 (SBT)
Ôn lại bài "Công thức hoá học".
Nghiên cứu trước bài "Phương trình hoá học"
Cảm ơn các thầy cô đã đến dự giờ
Cảm ơn các em học sinh đã tích cực xây dựng bài
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Trung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)