Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
Chia sẻ bởi Bùi Thị Xuân |
Ngày 23/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thầygiáo, cô giáo về dự giờ
Môn Hoá Học 8
Giáo viên: Bùi Thị Xuân
Kiểm tra bài cũ:
1) Phản ứng hoá học là gì?
2) Trong phản ứng hoá học chất nào gọi là chất phản ứng ( hay chất tham gia)? Chất nào là sản phẩm?
3) Trong phản ứng hoá học lượng chất nào giảm dần, lượng chất nào tăng dần?
Trả lời:
1) Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
2) Trong phản ứng hoá học chất ban đầu bị biến đổi gọi là chất phản ứng (hay chất tham gia). Chất mới sinh ra là sản phẩm.
3) Trong phản ứng hoá học lượng chất tham gia giảm dần, lượng sản phẩm tăng dần.
Trong phản ứng hoá học lượng chất tham gia giảm dần, lượng sản phẩm tăng dần.
Lượng
chất tham gia
Lượng
sản phẩm
?
Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng
1. Thí nghiệm
(Quan sát thí nghiệm dung dịch bariclrrua BaCl2 tác dụng với dung dịch natri sunfat Na2SO4)
Chú ý: Dấu hiệu phản ứng xảy ra.
Đọc số chỉ trên cân trước và sau phản ứng.
Các em hãy quan sát thí nghiệm và chú ý:
- Hai dung dịch ban đầu và chất tạo thành sau phản ứng (dấu hiệu phản ứng xảy ra).
- Đọc số hiển thị của cân trước và sau phản ứng.
Nhận xét:
- Dấu hiệu phản ứng xảy ra: Xuất hiện chất rắn màu trắng -> Có phản ứng xảy ra.
- Số hiển thị của cân trước và sau phản ứng:
75,3 g ->
Khối lượng trước và sau phản
ứng bằng nhau.
Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng
1. Thí nghiệm
Phương trình chữ:
Bari clorua + natri sunfat bari sunfat + natri clorua
2. §Þnh luËt
- §Þnh luËt: Trong mét ph¶n øng ho¸ häc, tæng khèi lîng
cña c¸c chÊt s¶n phÈm b»ng tæng khèi lîng c¸c chÊt tham
gia ph¶n øng.
?
Lô - mô - nô - xôp
(người Nga, 1711-1765)
La - voa - diê
(người Pháp, 1743- 1794)
Thảo luận nhóm:
Điền từ hoặc cụm từ thích hợp trong khung
vào chỗ trống trong các câu sau:
liên kết,
electron,
nguyên tố,
khối lượng,
phân tử
"Trong phản ứng hoá học chỉ .......... giữa các nguyên tử thay đổi. Sự thay đổi này chỉ liên quan đến ...... . Còn số nguyên tử của mỗi ......... giữ nguyên và khối lượng của các nguyên tử không đổi, vì vậy tổng
........ được bảo toàn".
liênkết
electron
nguyên tố
khối lượng
Giải thích định luật:
Hình 2.5
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hoá học giữa
khí hi đro và khí oxi tạo ra nước
Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng
1. Thí nghiệm
Phương trình chữ:
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
2. Định luật
- Định luật: Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
- Giải thích: Trong phản ứng hoá học chỉ liên kết giữa các nguyên tử thay đổi. Sự thay đổi này chỉ liên quan đến electron. Còn số nguyên tử của mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng của các nguyên tử không đổi, vì vậy tổng khối lượng được bảo toàn.
3. áp dụng
- Giả sử có phản ứng hoá học:
A + B C + D
- Công thức khối lượng được viết như sau:
Theo công thức này, nếu ta biết khối lượng của 3 chất thì ta tính được khối lượng của chất còn lại
Vận dụng: Giải ô chữ
Ví dụ 1: Trong phản ứng ở thí nghiệm trên, cho biết khối lượng của bari clorua BaCl2 và natri sunfat Na2SO4 phản ứng lần lượt là 27 g và 13 g. Khối lượng của bari sunfat BaSO4 thu được là 24 g
a) Viết công thức khối lượng của phản ứng.
b) Tính khối lượng của natri clorua NaCl sau phản ứng?
Gi¶i
a) Công thức khối lượng của phản ứng:
m + m = m + m
b) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m = ( m + m ) - m
= ( 27 + 13 ) - 24 = 16 (g)
Khối lượng của bari clorua phản ứng là 16 g
BaCl2
Na2SO4
BaSO4
NaCl
BaCl2
BaSO4
NaCl
Na2SO4
Bài tập 1 (SGK / 54)
a) Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng?
b) Giải thích vì sao trong một phản ứng hoá học tổng
khối lượng các chất được bảo toàn?
Trả lời:
a) Định luật: Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
b) Giải thích: Trong phản ứng hoá học chỉ liên kết giữa các nguyên tử thay đổi. Sự thay đổi này chỉ liên quan đến electron. Còn số nguyên tử của mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng của các nguyên tử không đổi, vì vậy tổng khối lượng được bảo toàn.
- Bài tập về nhà: 1, 2, 3 ( SGK/54), học thuộc ghi nhớ.
Bài 2: Tương tự ví dụ 1.
Bài 3: Công thức khối lượng là
m + m = m
m = m - m
= 15 - 9 = 6 (g)
Mg
O2
MgO
O2
MgO
Mg
- Đọc bài " Phương trình hoá học" ôn lại cách viết
phương trình chữ, công thức hoá học của đơn chất,
hợp chất để lập phương trình hoá học. Các bước lập
phương trình hoá học.
chúc các em học tốt
Môn Hoá Học 8
Giáo viên: Bùi Thị Xuân
Kiểm tra bài cũ:
1) Phản ứng hoá học là gì?
2) Trong phản ứng hoá học chất nào gọi là chất phản ứng ( hay chất tham gia)? Chất nào là sản phẩm?
3) Trong phản ứng hoá học lượng chất nào giảm dần, lượng chất nào tăng dần?
Trả lời:
1) Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
2) Trong phản ứng hoá học chất ban đầu bị biến đổi gọi là chất phản ứng (hay chất tham gia). Chất mới sinh ra là sản phẩm.
3) Trong phản ứng hoá học lượng chất tham gia giảm dần, lượng sản phẩm tăng dần.
Trong phản ứng hoá học lượng chất tham gia giảm dần, lượng sản phẩm tăng dần.
Lượng
chất tham gia
Lượng
sản phẩm
?
Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng
1. Thí nghiệm
(Quan sát thí nghiệm dung dịch bariclrrua BaCl2 tác dụng với dung dịch natri sunfat Na2SO4)
Chú ý: Dấu hiệu phản ứng xảy ra.
Đọc số chỉ trên cân trước và sau phản ứng.
Các em hãy quan sát thí nghiệm và chú ý:
- Hai dung dịch ban đầu và chất tạo thành sau phản ứng (dấu hiệu phản ứng xảy ra).
- Đọc số hiển thị của cân trước và sau phản ứng.
Nhận xét:
- Dấu hiệu phản ứng xảy ra: Xuất hiện chất rắn màu trắng -> Có phản ứng xảy ra.
- Số hiển thị của cân trước và sau phản ứng:
75,3 g ->
Khối lượng trước và sau phản
ứng bằng nhau.
Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng
1. Thí nghiệm
Phương trình chữ:
Bari clorua + natri sunfat bari sunfat + natri clorua
2. §Þnh luËt
- §Þnh luËt: Trong mét ph¶n øng ho¸ häc, tæng khèi lîng
cña c¸c chÊt s¶n phÈm b»ng tæng khèi lîng c¸c chÊt tham
gia ph¶n øng.
?
Lô - mô - nô - xôp
(người Nga, 1711-1765)
La - voa - diê
(người Pháp, 1743- 1794)
Thảo luận nhóm:
Điền từ hoặc cụm từ thích hợp trong khung
vào chỗ trống trong các câu sau:
liên kết,
electron,
nguyên tố,
khối lượng,
phân tử
"Trong phản ứng hoá học chỉ .......... giữa các nguyên tử thay đổi. Sự thay đổi này chỉ liên quan đến ...... . Còn số nguyên tử của mỗi ......... giữ nguyên và khối lượng của các nguyên tử không đổi, vì vậy tổng
........ được bảo toàn".
liênkết
electron
nguyên tố
khối lượng
Giải thích định luật:
Hình 2.5
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hoá học giữa
khí hi đro và khí oxi tạo ra nước
Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng
1. Thí nghiệm
Phương trình chữ:
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
2. Định luật
- Định luật: Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
- Giải thích: Trong phản ứng hoá học chỉ liên kết giữa các nguyên tử thay đổi. Sự thay đổi này chỉ liên quan đến electron. Còn số nguyên tử của mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng của các nguyên tử không đổi, vì vậy tổng khối lượng được bảo toàn.
3. áp dụng
- Giả sử có phản ứng hoá học:
A + B C + D
- Công thức khối lượng được viết như sau:
Theo công thức này, nếu ta biết khối lượng của 3 chất thì ta tính được khối lượng của chất còn lại
Vận dụng: Giải ô chữ
Ví dụ 1: Trong phản ứng ở thí nghiệm trên, cho biết khối lượng của bari clorua BaCl2 và natri sunfat Na2SO4 phản ứng lần lượt là 27 g và 13 g. Khối lượng của bari sunfat BaSO4 thu được là 24 g
a) Viết công thức khối lượng của phản ứng.
b) Tính khối lượng của natri clorua NaCl sau phản ứng?
Gi¶i
a) Công thức khối lượng của phản ứng:
m + m = m + m
b) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m = ( m + m ) - m
= ( 27 + 13 ) - 24 = 16 (g)
Khối lượng của bari clorua phản ứng là 16 g
BaCl2
Na2SO4
BaSO4
NaCl
BaCl2
BaSO4
NaCl
Na2SO4
Bài tập 1 (SGK / 54)
a) Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng?
b) Giải thích vì sao trong một phản ứng hoá học tổng
khối lượng các chất được bảo toàn?
Trả lời:
a) Định luật: Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
b) Giải thích: Trong phản ứng hoá học chỉ liên kết giữa các nguyên tử thay đổi. Sự thay đổi này chỉ liên quan đến electron. Còn số nguyên tử của mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng của các nguyên tử không đổi, vì vậy tổng khối lượng được bảo toàn.
- Bài tập về nhà: 1, 2, 3 ( SGK/54), học thuộc ghi nhớ.
Bài 2: Tương tự ví dụ 1.
Bài 3: Công thức khối lượng là
m + m = m
m = m - m
= 15 - 9 = 6 (g)
Mg
O2
MgO
O2
MgO
Mg
- Đọc bài " Phương trình hoá học" ôn lại cách viết
phương trình chữ, công thức hoá học của đơn chất,
hợp chất để lập phương trình hoá học. Các bước lập
phương trình hoá học.
chúc các em học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Xuân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)