Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng

Chia sẻ bởi Võ Minh Hôn | Ngày 23/10/2018 | 37

Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ LỚP 8A7
BÀI 15
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
KHỐI LƯỢNG
GV: Trần Diệu Hiền
1, THÍ NGHIỆM
TRƯỚC PHẢN ỨNG
Dung dịch:
Bari clorua
(BaCl2 )
Dung dịch natri sunfat : (Na2SO4)
BÀI 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1, THÍ NGHIỆM
Dung dịch natri sunfat : (Na2SO4)
SAU PHẢN ỨNG
BÀI 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra ? Hãy viết phương trình chữ?
Em có nhận xét gì về vị trí của kim cân trước và sau phản ứng ? Từ đó có thể rút ra kết luận gì từ thí nghiệm?
Bari sunfat và Natri clorua
BÀI 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
BÀI 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Hai nhà khoa học Lô-mô-nô-xôp (ng­ười Nga) và La-voa-die (ng­ười Pháp) Đã tiến hành độc lập với nhau những thí nghiệm được cân đo chính xác, từ đó phát hiện ra định luật bảo toàn khối lượng.
1. THÍ NGHIỆM
2. ĐỊNH LUẬT
1. Thí nghiệm:
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
“Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia”
7
BÀI 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
2. Định luật:
Trong phản ứng hóa học trên, theo em bản chất của phản ứng hóa học là gì?
H
Zn
H
Cl
Cl
H
Zn
H
Cl
Cl
+
+
Sơ đồ phản ứng giữa kẽm tác dụng với axit clohiđric tạo ra kẽm clorua và khí hiđro như sau:
TRƯỚC PHẢN ỨNG
TRONG PHẢN ỨNG
SAU PHẢN ỨNG
mA + mB= mC+mD
mA + mB = mC
mA = mB + mC
mA + mB+ mC = mD
mA + mB =
mC + mD + mE
Nếu n chất
Có kl (n-1)
=> kl còn lại
BÀI 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
3. Áp dụng:
Giả sử có phản ứng giữa A và B tạo ra C và D ::
A + B C + D
Ta có
mA + mB = m C + mD
Bài 1 : Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam photpho (P) trong không khí, ta thu được 7,1 gam hợp chất Điphotpho pentaoxit (P2O5). Viết phương trình chữ và tính khối lượng oxi đã phản ứng ?
Giải:
- Pt chữ: photpho + oxi to Điphotphopentaoxit
- Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mP + mO2 = mP 2O5
3,1( g) x (g) 7,1 (g)
Ta có 3,1 + x = 7,1
→ x = 7,1 – 3,1 = 4g
Vậy oxi đã phản ứng là 4 gam.
Bài tập 2(SGK)
Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên, Biết khối lượng của Natri sunfat (Na2SO4) là 14,2 gam, Khối lượng của các sản phẩm Bari sunfat ( BaSO4) là 23,3 gam, Natri Clorua (NaCl) là 11,7 gam. Hãy tính khối lượng của Bariclorua( BaCl2) đã phản ứng ?
Giải :
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
x( g) 14,2 (g) 23,3 (g) 11,7 (g)
x + 14,2 = 23,3 + 11,7 → x = ( 23,3 + 11,7 ) – 14,2 = 20,8 g

Vậy khối lượng Bariclorua đã phản ứng là: 20,8 (gam)
Tổng mSP= Tổng mPỨ
mA + mB= mC+mD
mA + mB = mC
mA = mB + mC
mA + mB+ mC = mD
mA + mB =
mC + mD + mE
Nếu n chất
Có kl (n-1)
=> kl còn lại
BÀI 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Hướng dẫn về nhà
H?c b�i v� l�m b�i t?p 1, 2, 3.
D?c v� chu?n b? tru?c b�i 16: Phuong trỡnh húa h?c
(trang 55, 56 SGK):
- ễn t?p: Cụng th?c húa h?c v� ph?n ?ng húa h?c.
- L?p phuong trỡnh húa h?c:
+ Phuong trỡnh húa h?c.
+ Cỏc bu?c l?p phuong trỡnh húa h?c.
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC
XIN CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Minh Hôn
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)