Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng

Chia sẻ bởi Lưu Thị Tuyết Nhung | Ngày 23/10/2018 | 31

Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

hóa học 8
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO ĐẾN DỰ GIỜ, THĂM LỚP.
GV: Lưu Thị Tuyết Nhung- THCS Thành Công- Hưng Yên
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Dựa vào đâu để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra ?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: Trong phản ứng hóa học
số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố thay đổi.
liên kết hóa học giữa các nguyên tử không thay đổi.
chỉ có liên kết hóa học giữa các nguyên tử thay đổi, số nguyên tử của mỗi nguyên tố không thay đổi.
liên kết hóa học giữa các nguyên tử và số nguyên tử của mỗi nguyên tố không thay đổi.
C. chỉ có liên kết hóa học giữa các nguyên tử thay đổi, số nguyên tử của mỗi nguyên tố không thay đổi.
Chọn 1 phương án đúng nhất trong câu sau :
Tiết 21.
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
KHỐI LƯỢNG.

Trước thí nghiệm (Ban đầu).
Sau thí nghiệm.
? Quan sát, nhận xét sau thí nghiệm kim cân ở vị trí như thế nào so với ban đầu?
Hai nhà khoa học Lô-mô-nô-xôp (người Nga, 1711 -1765) và La-voa-die (người Pháp, 1743 -1794) đã tiến hành độc lập với những thí nghiệm được cân đo chính xác, từ đó phát hiện ra định luật bảo toàn khối lượng.
Hidro
Hidro
Hidro
Hidro
Oxi
Oxi
Trước phản ứng
Trong quá trình phản ứng
Xét phản ứng hoá học giữa khí hiđrô với khí oxi
Giải thích.
Kết thúc phản ứng
Giải thích.
? Quan sát sơ đồ hãy đếm số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước, trong và sau phản ứng.
Trước phản ứng.
Trong phản ứng.
Sau phản ứng.
Số nguyên tử.
2O 4H
2O 4H
2O 4H
Tổng khối lượng.
2 x16 + 4x 1 = 36
2 x16 + 4x 1 = 36
2 x16 + 4x 1 = 36
Sơ đồ phản ứng.
? Tính tổng khối lượng các nguyên tử ở mỗi giai đoạn.
Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi. Sự thay đổi này chỉ liên quan tới các electron, còn số lượng nguyên tử và khối lượng mỗi nguyên tử không thay đổi, vì vậy tổng khối lượng các chất được bảo toàn.
b. Giải thích.
Ví dụ 1:
a, Theo ĐLBTKL hãy viết công thức về khối lượng cho phản ứng :
Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + Natri clorua.

b, Nếu biết khối lượng của natrisunfat (Na2SO4) là 14,2 g, khối lượng của barisunfat (BaSO4) là 23,3 g và natriclorua (NaCl) là 11,7 g. Tính khối lượng của bariclorua (BaCl2) đã phản ứng?
- Gọi khối lượng của bari clorua (BaCl2) là x
-Theo ĐLBTKL có công thức về khối lượng:
x + m Na2SO4 = m BaSO4 + m NaCl
 x + 14,2 = 23,3 + 11,7
 x = 45,0 – 14,2
 x = 20,8
Vậy khối lượng của bariclorua (BaCl2) là 20,8 g.
Bài tập 1.
Cho 6,5 gam kẽm (Zn) tác dụng vừa đủ với 7,3 gam axit clohi đric(HCl) , thấy tạo ra kẽm clorua(ZnCl2) và 0,2 gam khí hiđro(H2). Tính khối lượng kẽm clorua(ZnCl2).
Bài giải.
-Phương trình chữ:
Kẽm + Axit clohiđricKẽm clorua + Hiđro.
- Theo ĐLBTKL có công thức về khối lượng:
mZn + mHCl= mZnCl + mH
 mZnCl = (mZn + mHCl ) - mH
mZnCl = ( 6,5 + 7,3 ) – 0,2
= 13,6
Tóm tắt:
mZn = 6,5 g
mHCl = 7,3 g
mH = 0,2 g
mZnCl = ? g
2
2
2
2
2
Vậy khối lượng kẽm clorua là : 13,6 gam.
2
2
Bài tập 2.
(Hãy chọn 1 phương án đúng.)
Cho 11,2 g sắt (Fe) tác dụng vừa đủ với 4,8 g khí oxi (O2) thu được sắt III oxit ( Fe2O3 ) . Khối lượng sắt III oxit ( Fe2O3 ) là:
A. 32 g
B. 16 g
C. 8 g
D. 48 g
B. 16 g
Bài tập 3 .
(Hãy chọn 1 phương án đúng.)
Cho 12 g cacbon (C) tác dụng vừa đủ với 32 g khí oxi (O2) tạo ra khí cacbon đioxit ( CO2 ) . Khối lượng cacbon đioxit ( CO2 ) là:
A. 18 g
B. 33,2 g
C. 15,2 g
D. 44 g
D. 44 g
*HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
- Học bài , làm bài tập SGK + SBT.
- Xem lại cách làm các bài tập trên lớp để vận dụng
làm bài tập về nhà.
- Đọc trước bài “ Phương trình hóa học”.
- Xem lại phản ứng giữa khí oxi với khí hiđro.
Bài tập 4.
Nhiệt phân đá vôi (CaCO3) thu được canxi oxit (CaO) và cacbon đioxit (CO2). Để tạo ra 2,8 gam canxi oxit (CaO) và 2,2 gam cacbon đioxit (CO2), thì phải dùng bao nhiêu gam đá vôi (CaCO3) .
Bài giải.
-Phương trình chữ:
Đá vôi
- Theo ĐLBTKL có:
mCaCO = mCaO + mCO
 mCaCO = 2,8 + 2,2

Tóm tắt:
mCaO = 2,8 g
mCO = 2,2 g
mCaCO = ? g
t0
Canxi oxit + Cacbon đioxit.
Vậy khối lượng đá vôi cần dùng là 5 gam.
3
3
3
3
2
2
 mCaCO = 5,0
*HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
- Học bài , làm bài tập SGK + SBT.
- Xem lại cách làm các bài tập trên lớp để vận dụng
làm bài tập về nhà.
- Đọc trước bài “ Phương trình hóa học”.
- Xem lại phản ứng giữa khí oxi với khí hiđro.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lưu Thị Tuyết Nhung
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)