Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
Chia sẻ bởi Huỳnh Thị Cẩm Hường |
Ngày 23/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Trong phản ứng hóa học nguyên nhân nào làm cho chất bị biến đổi ?
Khi đổ dung dịch bari clorua vào cốc chứa dung dịch natri sunfat thì có hai chất mới sinh ra là Bari sunfat và Natri clorua. Hãy viết phương trình chữ của phản ứng trong thí nghiệm trên ?
Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
Nêu nhận xét về chỉ số của kim cân trước và sau phản ứng.
Hai nhà khoa học Lômônôxốp ( người Nga ) và Lavoađiê ( người Pháp ) đã tiến hành độc lập với nhau nh?ng thí nghiệm được cân đo chính xác, từ đó phát hiện ra định luật Bảo toàn khối lượng .
Quan sát vào sơ đồ phản ứng giữa khí Oxi và khí Hidro ở trên hãy cho biết:
a) Số nguyên tử Oxi và số nguyên tử Hidro trước và sau phản ứng có thay đổi không?
b) Khối lượng của các nguyên tử trước và sau phản ứng có thay đổi không?
Giả sử : A và B là hai chất phản ứng.
C và D là hai chất sản phẩm.
Gọi mA , mB , mC , mD lần lượt là khối lượng của A, B, C, D.
Công thức về khối lượng:
mA + mB = mC + mD
=> mA =
=> mA = mC + mD - mB
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
Hãy viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mBari clorua + mNatri sunfat = mBari sunfat + mNatri clorua
Hoặc: mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
Bài tập 1:
Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên, cho biết khối lượng của Natri sunfat (Na2SO4) là 14,2 gam, khối lượng của các sản phẩm Bari sunfat (BaSO4) là 23,3 gam và Natri Clorua (NaCl) là 11,7 gam.
Hãy tính khối lượng của Bariclorua (BaCl2) đã phản ứng.
Bài tập 2: Đốt cháy hết 9 gam kim loại magiê Mg trong không khí thu được 15 gam hợp chất Magiê Oxit MgO. Biết rằng, Magiê cháy là xảy ra phản ứng với khí Oxi O2 trong không khí.
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng .
Bài làm
a) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mMg + mO2 = mMgO
b) Khối lượng của khí oxi đã phản ứng là:
mO2 = mMgO - mMg
= 15 - 9
= 6 gam
Thảo luận nhóm 3 phút
Bài tập 3: Khi phân hủy 18 gam đường thu được 10,8 gam nước. Khối lượng cacbon thu được trong phản ứng này là
A.28,8g B.7,2g C.8,8g D. 11,0g
Bài tập 4: Khi nung mét miÕng ®ång (Cu) trong kh«ng khÝ (có khí oxi) sau mét thêi gian khèi lîng miÕng ®ång thay ®æi nh thÕ nµo?
A.Giảm
B.Tăng
C.Không thay đổi
B
Bài tập 5: Một lưỡi dao để ngoài trời sau một thời gian bị gỉ. Hãy cho biết khối lượng lưỡi dao bị gỉ có bằng khối lượng lưỡi dao trước khi gỉ không?
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học bài theo nội dung đã ghi.
Làm bài tập 1,2,3 sgk trang 54.
Xem lại kiến thức về lập công thức hoá học, hoá trị của một số nguyên tố.
Khi đổ dung dịch bari clorua vào cốc chứa dung dịch natri sunfat thì có hai chất mới sinh ra là Bari sunfat và Natri clorua. Hãy viết phương trình chữ của phản ứng trong thí nghiệm trên ?
Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
Nêu nhận xét về chỉ số của kim cân trước và sau phản ứng.
Hai nhà khoa học Lômônôxốp ( người Nga ) và Lavoađiê ( người Pháp ) đã tiến hành độc lập với nhau nh?ng thí nghiệm được cân đo chính xác, từ đó phát hiện ra định luật Bảo toàn khối lượng .
Quan sát vào sơ đồ phản ứng giữa khí Oxi và khí Hidro ở trên hãy cho biết:
a) Số nguyên tử Oxi và số nguyên tử Hidro trước và sau phản ứng có thay đổi không?
b) Khối lượng của các nguyên tử trước và sau phản ứng có thay đổi không?
Giả sử : A và B là hai chất phản ứng.
C và D là hai chất sản phẩm.
Gọi mA , mB , mC , mD lần lượt là khối lượng của A, B, C, D.
Công thức về khối lượng:
mA + mB = mC + mD
=> mA =
=> mA = mC + mD - mB
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
Hãy viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mBari clorua + mNatri sunfat = mBari sunfat + mNatri clorua
Hoặc: mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
Bài tập 1:
Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên, cho biết khối lượng của Natri sunfat (Na2SO4) là 14,2 gam, khối lượng của các sản phẩm Bari sunfat (BaSO4) là 23,3 gam và Natri Clorua (NaCl) là 11,7 gam.
Hãy tính khối lượng của Bariclorua (BaCl2) đã phản ứng.
Bài tập 2: Đốt cháy hết 9 gam kim loại magiê Mg trong không khí thu được 15 gam hợp chất Magiê Oxit MgO. Biết rằng, Magiê cháy là xảy ra phản ứng với khí Oxi O2 trong không khí.
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng .
Bài làm
a) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mMg + mO2 = mMgO
b) Khối lượng của khí oxi đã phản ứng là:
mO2 = mMgO - mMg
= 15 - 9
= 6 gam
Thảo luận nhóm 3 phút
Bài tập 3: Khi phân hủy 18 gam đường thu được 10,8 gam nước. Khối lượng cacbon thu được trong phản ứng này là
A.28,8g B.7,2g C.8,8g D. 11,0g
Bài tập 4: Khi nung mét miÕng ®ång (Cu) trong kh«ng khÝ (có khí oxi) sau mét thêi gian khèi lîng miÕng ®ång thay ®æi nh thÕ nµo?
A.Giảm
B.Tăng
C.Không thay đổi
B
Bài tập 5: Một lưỡi dao để ngoài trời sau một thời gian bị gỉ. Hãy cho biết khối lượng lưỡi dao bị gỉ có bằng khối lượng lưỡi dao trước khi gỉ không?
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học bài theo nội dung đã ghi.
Làm bài tập 1,2,3 sgk trang 54.
Xem lại kiến thức về lập công thức hoá học, hoá trị của một số nguyên tố.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Thị Cẩm Hường
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)