Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
Chia sẻ bởi Đỗ Thị Minh Thu |
Ngày 23/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Lô- mô- nô- xôp
(1711-1765)
La- voa - diê
(1743-1794)
Tiết 21
Định luật bảo toàn khối lượng
Trường THCS hoà bình
Giáo viên:Nguyễn Thị Thiện
Lớp dạy :8
TRƯỚC PHẢN ỨNG
Dung dịch Bari clorua:BaCl2
Dung dịch natri sunfat : Na2SO4
1.Thí nghiệm
Dung dịch natri sunfat : Na2SO4
SAU PHẢN ỨNG
1
2
A
B
2
A
B
1
a) Trước phản ứng
b) Sau phản ứng
1. Khi cho 2 dung dịch trộn lẫn vào nhau có phản ứng hóa học xảy ra không?Dấu hiệu nào cho biết có phản ứng hóa học xảy ra?
2.Em có nhận xét gì về vị trí của kim cân (số chỉ trên màn hiển thị ) trước và sau phản ứng ?
Tổng khối lượng của các chất tham gia bằng tổng khối lượng sản phẩm.
a. Nội dung: Trong một phản ứng hóa học tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia.
2. Định luật:
Chất tham gia
Bari Clorua (BaCl2)
Natri Sunfat (Na2SO4 )
Sản phẩm
Bari Sunfat (BaSO4)
Natri Clorua (NaCl)
Viết phương trình chữ của phản ứng
hóa học trên?
BariClorua
+
NatriSunfat
BariSunfat
+
NatriClorua
mBariClorua
mNatriSunfat
mBariSunfat
mNatriClorua
+
+
=
Tổng mchất tham gia
Tổng mchất sản phẩm
=
Phản ứng hóa học giữa khí hiđrô và khí oxi tạo ra nước
Phân tử khí hiđro
Phân tử khí oxi
Phân tử nước
b.Giải thích
Khí hiđro + Khí oxi nước
Nhắc lại khái niệm : phântử là gì ?
+
H
H
O
O
H
H
Khí hiđro + Khí oxi Nước
Trước phản ứng
Trong quá trình phản ứng
Sau phản ứng
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hóa học giữa khí hidro và oxi tạo nước
H
H
O
O
+
Diễn biến của quá trình xảy ra phản ứng
H
H
O
O
H
H
H
H
Trước phản ứng
Trong quá trình phản ứng
Sau phản ứng
+
khí hiđro + khí oxi Nước
Trước phản ứng
Sau phản ứng
Có gì thay đổi mà làm cho những phân tử khí hiđrô và khí oxi tạo thành những phân tử nước ?
H
H
H
H
Do liên kết giữa các nguyên tử thay đổi
Số lượng các nguyên tử H và O trước và sau phản ứng có thay đổi không ?
3. áp dụng
A
+
B
C
+
D
mA
+
mB
=
mC
+
mD
mC
=
(mA
+
mB)
-
mD
Như vậy : Trong một phản ứng hóa học có (n) chất (chất tham gia và chất sản phẩm) nếu biết khối lượng của
(n-1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.
Ví dụ: Ta biết mA, mB, mD
Tỡm mC
1.Dốt cháy hon ton 3,1 gam photpho trong không khí thu du?c 7,1 gam diphotpho penta oxit.
a/ vi?t PTHH dạng chữ của phản ứng?
b/Tính khối lượng oxi tham gia phản ứng?
Bài làm :
a. Phương trình chữ của phản ứng:
photpho + oxi diphotpho pentaoxit
b.Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m photpho + m oxi = m diphotphopentaoxit
Thay số ta có:
31 + moxi = 7,1
moxi = 7,1 - 3,1 = 4(g)
2.AxitClohđric (HCl) phản ứng với dung dịch Bạc nitrat (AgNO3) theo sơ đồ phản ứng sau:
AxitClohđric
+ Bạc nitrat
Bạc Clorua
+ Axit nitric
Cho biết khối lượng của AxitClohđric (HCl) là 3,65g , khối lượng của các sản phẩm Bạc Clorua (AgCl) và Axit Nitric (HNO3) lần lượt là 14,35g và 6,3g.
Hãy tính khối lượng của Bạc nitrat đã phản ứng?
Bài giải
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mHCl +
mAgNO3 =
mAgCl
+ mHNO3
mAgNO3 =
(mAgCl
+ mHNO3)
-
mHCl
(14,35
+ 6,3)
-
3,65
=
17(g)
=
Bài tập áp dụng:
3.Nung đá vôi ( canxi cacbonat) thu du?c 112kg canxi oxit v 88 kg khí cacbondioxit.
a/ Viết phương trình chữ của phản ứng trên.
b/ Tính khối lượng của đá vôi đã phản ứng.
Bài làm
Phương trình phản ứng dạng chữ:
Canxi cacbonat Canxi oxit + Cacbon dioxit
b.Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mcanxicacbonat = mcanxioxit + mcacbonic
= 112 + 88
= 200(kg)
120
119
118
117
116
115
114
113
112
111
110
109
108
107
106
105
104
103
102
101
100
99
98
97
96
95
94
93
92
91
90
89
88
87
86
86
85
84
83
82
81
80
79
78
77
76
75
74
73
72
71
70
69
68
67
67
66
65
64
63
62
61
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
00
Hết giờ
Câu 1: Khi phân hủy 2,17g Thủy ngân oxit thu được 0,16g khí Oxi. Khối lượng Thủy ngân trong phản
ứng này là:
A. 2,00g
B. 2,01g
C. 2,02g
D.Không xác định được
B
Câu 2: Cho 13g Kẽm tác dụng với dung dịch axit Clohđric thu được 27,2g KẽmClorua và 0,4g khí Hiđro. Khối lượng axit tham gia phản ứng là:
A. 14,6g
B. 7,3g
C. 14g
D. 14,2g
A
1,2,3 tr 54 sgk
Bài tập về nhà
(1711-1765)
La- voa - diê
(1743-1794)
Tiết 21
Định luật bảo toàn khối lượng
Trường THCS hoà bình
Giáo viên:Nguyễn Thị Thiện
Lớp dạy :8
TRƯỚC PHẢN ỨNG
Dung dịch Bari clorua:BaCl2
Dung dịch natri sunfat : Na2SO4
1.Thí nghiệm
Dung dịch natri sunfat : Na2SO4
SAU PHẢN ỨNG
1
2
A
B
2
A
B
1
a) Trước phản ứng
b) Sau phản ứng
1. Khi cho 2 dung dịch trộn lẫn vào nhau có phản ứng hóa học xảy ra không?Dấu hiệu nào cho biết có phản ứng hóa học xảy ra?
2.Em có nhận xét gì về vị trí của kim cân (số chỉ trên màn hiển thị ) trước và sau phản ứng ?
Tổng khối lượng của các chất tham gia bằng tổng khối lượng sản phẩm.
a. Nội dung: Trong một phản ứng hóa học tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia.
2. Định luật:
Chất tham gia
Bari Clorua (BaCl2)
Natri Sunfat (Na2SO4 )
Sản phẩm
Bari Sunfat (BaSO4)
Natri Clorua (NaCl)
Viết phương trình chữ của phản ứng
hóa học trên?
BariClorua
+
NatriSunfat
BariSunfat
+
NatriClorua
mBariClorua
mNatriSunfat
mBariSunfat
mNatriClorua
+
+
=
Tổng mchất tham gia
Tổng mchất sản phẩm
=
Phản ứng hóa học giữa khí hiđrô và khí oxi tạo ra nước
Phân tử khí hiđro
Phân tử khí oxi
Phân tử nước
b.Giải thích
Khí hiđro + Khí oxi nước
Nhắc lại khái niệm : phântử là gì ?
+
H
H
O
O
H
H
Khí hiđro + Khí oxi Nước
Trước phản ứng
Trong quá trình phản ứng
Sau phản ứng
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hóa học giữa khí hidro và oxi tạo nước
H
H
O
O
+
Diễn biến của quá trình xảy ra phản ứng
H
H
O
O
H
H
H
H
Trước phản ứng
Trong quá trình phản ứng
Sau phản ứng
+
khí hiđro + khí oxi Nước
Trước phản ứng
Sau phản ứng
Có gì thay đổi mà làm cho những phân tử khí hiđrô và khí oxi tạo thành những phân tử nước ?
H
H
H
H
Do liên kết giữa các nguyên tử thay đổi
Số lượng các nguyên tử H và O trước và sau phản ứng có thay đổi không ?
3. áp dụng
A
+
B
C
+
D
mA
+
mB
=
mC
+
mD
mC
=
(mA
+
mB)
-
mD
Như vậy : Trong một phản ứng hóa học có (n) chất (chất tham gia và chất sản phẩm) nếu biết khối lượng của
(n-1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.
Ví dụ: Ta biết mA, mB, mD
Tỡm mC
1.Dốt cháy hon ton 3,1 gam photpho trong không khí thu du?c 7,1 gam diphotpho penta oxit.
a/ vi?t PTHH dạng chữ của phản ứng?
b/Tính khối lượng oxi tham gia phản ứng?
Bài làm :
a. Phương trình chữ của phản ứng:
photpho + oxi diphotpho pentaoxit
b.Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m photpho + m oxi = m diphotphopentaoxit
Thay số ta có:
31 + moxi = 7,1
moxi = 7,1 - 3,1 = 4(g)
2.AxitClohđric (HCl) phản ứng với dung dịch Bạc nitrat (AgNO3) theo sơ đồ phản ứng sau:
AxitClohđric
+ Bạc nitrat
Bạc Clorua
+ Axit nitric
Cho biết khối lượng của AxitClohđric (HCl) là 3,65g , khối lượng của các sản phẩm Bạc Clorua (AgCl) và Axit Nitric (HNO3) lần lượt là 14,35g và 6,3g.
Hãy tính khối lượng của Bạc nitrat đã phản ứng?
Bài giải
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mHCl +
mAgNO3 =
mAgCl
+ mHNO3
mAgNO3 =
(mAgCl
+ mHNO3)
-
mHCl
(14,35
+ 6,3)
-
3,65
=
17(g)
=
Bài tập áp dụng:
3.Nung đá vôi ( canxi cacbonat) thu du?c 112kg canxi oxit v 88 kg khí cacbondioxit.
a/ Viết phương trình chữ của phản ứng trên.
b/ Tính khối lượng của đá vôi đã phản ứng.
Bài làm
Phương trình phản ứng dạng chữ:
Canxi cacbonat Canxi oxit + Cacbon dioxit
b.Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mcanxicacbonat = mcanxioxit + mcacbonic
= 112 + 88
= 200(kg)
120
119
118
117
116
115
114
113
112
111
110
109
108
107
106
105
104
103
102
101
100
99
98
97
96
95
94
93
92
91
90
89
88
87
86
86
85
84
83
82
81
80
79
78
77
76
75
74
73
72
71
70
69
68
67
67
66
65
64
63
62
61
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
00
Hết giờ
Câu 1: Khi phân hủy 2,17g Thủy ngân oxit thu được 0,16g khí Oxi. Khối lượng Thủy ngân trong phản
ứng này là:
A. 2,00g
B. 2,01g
C. 2,02g
D.Không xác định được
B
Câu 2: Cho 13g Kẽm tác dụng với dung dịch axit Clohđric thu được 27,2g KẽmClorua và 0,4g khí Hiđro. Khối lượng axit tham gia phản ứng là:
A. 14,6g
B. 7,3g
C. 14g
D. 14,2g
A
1,2,3 tr 54 sgk
Bài tập về nhà
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thị Minh Thu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)