Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hòa |
Ngày 23/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS MINH THµNH
GV thực hiện: Nguyễn Thị Hòa
CHUYÊN ĐỀ TRƯỜNG
m«n ho¸ häc 8
KIỂM TRA BÀI CŨ
Làm thế nào để nhận biết có phản ứng học học xảy ra?
Dấu hiệu nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra là có chất mới xuất hiện với những thay đổi về tính chất: màu sắc, trạng thái, mùi, sự toả nhiệt hay phát sáng.
TIẾT 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
I . Thí nghiệm
II. Định luật
III. Áp dụng
TIẾT 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
I – Thí nghiệm
Thí nghiệm tiến hành với những hoá chất nào ?
Tiến hành thí nghiệm giữa Bari clorua và natri sunfat.
Bước 2: Đổ cốc (1) Natri sunfat vào cốc (2) Bari clorua, ghi lại:
Hiện tượng quan sát được
Cân nặng
I– Thí nghiệm:
Bước 1:
- Cho 2 đến 5 ml dung dịch Natri sunfat vào cốc (1) rồi ghi lại màu sắc, trạng thái
- Cho 2 đến 5 ml dung dịch Bari clorua vào cốc (2) rồi ghi lại màu sắc, trạng thái
-Đặt 2 cốc có hóa chất lên cân, ghi lại kết quả
Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
I– Thí nghiệm:
Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
chất lỏng,không màu
chất lỏng,không màu
xuất hiện chất rắn màu trắng
Chất tham gia: Bari clorua, Natri sunfat
Bari clorua + Natri sunfat → Bari sunfat + Natri clorua
I– Thí nghiệm:
Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Chất tạo thành: Bari sunfat, Natri clorua
Phương trình chữ của phản ứng
I– Thí nghiệm:
Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
chất lỏng,không màu
chất lỏng,không màu
xuất hiên chất rắn màu trắng
Hai nhà khoa học Lômônôxốp (người Nga) và Lavoadiê (người Pháp) đã tiến hành độc lập với nhau nh?ng thí nghiệm được cân đo chính xác, từ đó phát hiện ra định luật bảo toàn khối lượng .
Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
II. Định luật:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng
Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
mA+ mB = mC+ mD
III -Áp dụng:
Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Giả sử có chất tham gia là : A, B
chất sản phẩm: C, D
PT : A + B C + D
- Biểu thức
Bài 2 (SGK-T54): Trong thí nghiệm trên, cho biết khối lượng của natri sunfat Na2SO4 là 14,2g, khối lượng của các sản phẩm bari sunfat BaSO4 và natri clorua NaCl theo thứ tự là 23,3g và 11,7g.
Tính khối lượng của Bari clorua BaCl2 phản ứng ?
Bài 2 (SGK-T54): Trong thí nghiệm trên, cho biết khối lượng của natri sunfat Na2SO4 là 14,2g, khối lượng của các sản phẩm bari sunfat BaSO4 và natri clorua NaCl theo thứ tự là 23,3g và 11,7g.
Tính khối lượng của Bari clorua BaCl2 phản ứng ?
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
Bài giải:
mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
+ 14,2 = 23,3 + 11,7
= (23,3 +11,7) – 14,2 = 20,8(g)
(BaCl2 )
(Na2SO4 )
(BaSO4 )
(NaCl )
Các bước để giải bài toán tính theo định luật bảo toàn khối lượng:
Bước 1: Viết phương trình chữ
Bước 2: Viết công thức về khối lượng
Bước 3: Thay số và tính khối lượng chưa biết
Bài 3 (SGK-T54): Đốt cháy hết 9g kim loại magie Mg trong không khí thu được 15g hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2 trong không khí Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng
Bài giải
Bước 1: Viết phương trình chữ:
Bước 2: Viết công thức về khối lượng:
Bước 3: Thay số và tính khối lượng chưa biết:
Magie + Oxi Magie oxit
(Mg)
(O2 )
(MgO)
Bài 3 (SGK-T54): Đốt cháy hết 9g kim loại magie Mg trong không khí thu được 15g hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2 trong không khí Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng
Hãy giải thích vì sao
a/Khi cho kẽm Zn vào dd axít clohiđric HCl thấy khối lượng giảm.
Ta có phương trình của PƯHH sau:
Kẽm + Axit clohiđric Kẽm clorua + Khí Hiđro
b/ Khi nung nóng miếng đồng trong không khí(có khí
oxi) thì thấy khối lượng tăng lên.
Bài tập 1
Biết rằng axit clohiđric có phản ứng với chất canxi cacbonat tạo ra chất canxi clorua, nước và khí cacbon đioxit thoát ra. Một cốc đựng dd axit clohiđric(1) và cục đá vôi(2)(thành phần chính là canxi cacbonat) được đặt trên một đĩa cân. Trên đĩa cân thứ 2 đặt quả cân (3) vừa đủ cho cân ở vị trí thăng bằng.
Bỏ cục đá vôi vào dd axit cloiđric. Sau một thời gian phản ứng,cân sẽ ở vị trí nào: A,B hay C? Giải thích.
Bài tập 2
Các câu sau đây đúng hay sai:
Trong một phản ứng hóa học có:
a) Tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
b) Tổng khối lượng của các chất sản phẩm có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
c) Số nguyên tử của các nguyên tố được bảo toàn.
d) Số phân tử của các chất được bảo toàn.
e) Có (n) chất , nếu biết khối lượng của một chất thì sẽ tính được khối lượng của các chất còn lại.
Đ
S
Đ
S
S
Hướng dẫn về nhà
- Làm lại các bài tập trong SGK
- Học thuộc các nội dung đã học
Đọc trước bài 16.
Sơ đồ phản ứng: O2 + H2 H2O
đã tuân theo định luật bảo toàn khối lượng chưa? Vì sao?
Phương trình chữ của phản ứng:
Oxi + Hyđro Nước
Sơ đồ phản ứng:
O2 + H2 H2O
Tiết học đến đây là kết thúc
Chúc quý thầy cô mạnh khoẻ hạnh phúc thành đạt
GV thực hiện: Nguyễn Thị Hòa
CHUYÊN ĐỀ TRƯỜNG
m«n ho¸ häc 8
KIỂM TRA BÀI CŨ
Làm thế nào để nhận biết có phản ứng học học xảy ra?
Dấu hiệu nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra là có chất mới xuất hiện với những thay đổi về tính chất: màu sắc, trạng thái, mùi, sự toả nhiệt hay phát sáng.
TIẾT 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
I . Thí nghiệm
II. Định luật
III. Áp dụng
TIẾT 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
I – Thí nghiệm
Thí nghiệm tiến hành với những hoá chất nào ?
Tiến hành thí nghiệm giữa Bari clorua và natri sunfat.
Bước 2: Đổ cốc (1) Natri sunfat vào cốc (2) Bari clorua, ghi lại:
Hiện tượng quan sát được
Cân nặng
I– Thí nghiệm:
Bước 1:
- Cho 2 đến 5 ml dung dịch Natri sunfat vào cốc (1) rồi ghi lại màu sắc, trạng thái
- Cho 2 đến 5 ml dung dịch Bari clorua vào cốc (2) rồi ghi lại màu sắc, trạng thái
-Đặt 2 cốc có hóa chất lên cân, ghi lại kết quả
Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
I– Thí nghiệm:
Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
chất lỏng,không màu
chất lỏng,không màu
xuất hiện chất rắn màu trắng
Chất tham gia: Bari clorua, Natri sunfat
Bari clorua + Natri sunfat → Bari sunfat + Natri clorua
I– Thí nghiệm:
Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Chất tạo thành: Bari sunfat, Natri clorua
Phương trình chữ của phản ứng
I– Thí nghiệm:
Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
chất lỏng,không màu
chất lỏng,không màu
xuất hiên chất rắn màu trắng
Hai nhà khoa học Lômônôxốp (người Nga) và Lavoadiê (người Pháp) đã tiến hành độc lập với nhau nh?ng thí nghiệm được cân đo chính xác, từ đó phát hiện ra định luật bảo toàn khối lượng .
Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
II. Định luật:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng
Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
mA+ mB = mC+ mD
III -Áp dụng:
Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Giả sử có chất tham gia là : A, B
chất sản phẩm: C, D
PT : A + B C + D
- Biểu thức
Bài 2 (SGK-T54): Trong thí nghiệm trên, cho biết khối lượng của natri sunfat Na2SO4 là 14,2g, khối lượng của các sản phẩm bari sunfat BaSO4 và natri clorua NaCl theo thứ tự là 23,3g và 11,7g.
Tính khối lượng của Bari clorua BaCl2 phản ứng ?
Bài 2 (SGK-T54): Trong thí nghiệm trên, cho biết khối lượng của natri sunfat Na2SO4 là 14,2g, khối lượng của các sản phẩm bari sunfat BaSO4 và natri clorua NaCl theo thứ tự là 23,3g và 11,7g.
Tính khối lượng của Bari clorua BaCl2 phản ứng ?
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
Bài giải:
mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
+ 14,2 = 23,3 + 11,7
= (23,3 +11,7) – 14,2 = 20,8(g)
(BaCl2 )
(Na2SO4 )
(BaSO4 )
(NaCl )
Các bước để giải bài toán tính theo định luật bảo toàn khối lượng:
Bước 1: Viết phương trình chữ
Bước 2: Viết công thức về khối lượng
Bước 3: Thay số và tính khối lượng chưa biết
Bài 3 (SGK-T54): Đốt cháy hết 9g kim loại magie Mg trong không khí thu được 15g hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2 trong không khí Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng
Bài giải
Bước 1: Viết phương trình chữ:
Bước 2: Viết công thức về khối lượng:
Bước 3: Thay số và tính khối lượng chưa biết:
Magie + Oxi Magie oxit
(Mg)
(O2 )
(MgO)
Bài 3 (SGK-T54): Đốt cháy hết 9g kim loại magie Mg trong không khí thu được 15g hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2 trong không khí Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng
Hãy giải thích vì sao
a/Khi cho kẽm Zn vào dd axít clohiđric HCl thấy khối lượng giảm.
Ta có phương trình của PƯHH sau:
Kẽm + Axit clohiđric Kẽm clorua + Khí Hiđro
b/ Khi nung nóng miếng đồng trong không khí(có khí
oxi) thì thấy khối lượng tăng lên.
Bài tập 1
Biết rằng axit clohiđric có phản ứng với chất canxi cacbonat tạo ra chất canxi clorua, nước và khí cacbon đioxit thoát ra. Một cốc đựng dd axit clohiđric(1) và cục đá vôi(2)(thành phần chính là canxi cacbonat) được đặt trên một đĩa cân. Trên đĩa cân thứ 2 đặt quả cân (3) vừa đủ cho cân ở vị trí thăng bằng.
Bỏ cục đá vôi vào dd axit cloiđric. Sau một thời gian phản ứng,cân sẽ ở vị trí nào: A,B hay C? Giải thích.
Bài tập 2
Các câu sau đây đúng hay sai:
Trong một phản ứng hóa học có:
a) Tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
b) Tổng khối lượng của các chất sản phẩm có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
c) Số nguyên tử của các nguyên tố được bảo toàn.
d) Số phân tử của các chất được bảo toàn.
e) Có (n) chất , nếu biết khối lượng của một chất thì sẽ tính được khối lượng của các chất còn lại.
Đ
S
Đ
S
S
Hướng dẫn về nhà
- Làm lại các bài tập trong SGK
- Học thuộc các nội dung đã học
Đọc trước bài 16.
Sơ đồ phản ứng: O2 + H2 H2O
đã tuân theo định luật bảo toàn khối lượng chưa? Vì sao?
Phương trình chữ của phản ứng:
Oxi + Hyđro Nước
Sơ đồ phản ứng:
O2 + H2 H2O
Tiết học đến đây là kết thúc
Chúc quý thầy cô mạnh khoẻ hạnh phúc thành đạt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hòa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)