Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng

Chia sẻ bởi Trần Kim Dung | Ngày 23/10/2018 | 18

Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

TIẾT 21 - BÀI 15
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
I. THÍ NGHIỆM
TRƯỚC PHẢN ỨNG
Dung dịch:
Bari
Clorua
BaCl2
Dung dịch Natri Sunfat : Na2SO4
Tiết 21 :
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
I. THÍ NGHIỆM
Dung dịch Natri Sunfat : Na2SO4
SAU PHẢN ỨNG
SAU PHẢN ỨNG
TRƯỚC PHẢN ỨNG
Định luật bảo toàn khối lượng do nhà bác học nào tìm ra?
?
Lomonosov
Lavoisier 
II – ĐỊNH LUẬT:
a. Phát biểu:
Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
b. Giải thích:
Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi, số nguyên tử của mỗi nguyên tố không đổi, và khối lượng của các nguyên tử không đổi, vì vậy tổng khối lượng các chất được bảo toàn.
I – THÍ NGHIỆM: sgk/53
Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
II – ĐỊNH LUẬT:
III – ÁP DỤNG:
I – THÍ NGHIỆM: sgk/53
Gọi m là khối lượng chất
Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Trong một phản ứng có n chất, kể cả chất phản ứng và sản phẩm nếu biết khối lượng của ( n – 1 ) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.
mA + mB = mC + mD
Bài tập:
1. Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên, biết khối lượng của Natri Sunfat Na2SO4 là 14,2 gam. Khối lượng của các sản phẩm Bari Sunfat BaSO4 là 23,3 gam, Natri Clorua NaCl là 11,7 gam.
Hãy tính khối lượng của Bari Clorua đã phản ứng ?
Giải
Phương trình chữ:
Bari Clorua + Natri Sunfat  Bari Sunfat + Natri Clorua
x (g ) 14,2(g) 23,3(g) 11,7(g)
Áp dụng ĐLBTKL:
mBari Clorua + mNatri Sunfat = mBari Sunfat + mNatri Clorua
→ mBari clorua = ( 23,3 + 11,7 ) – 14,2 = 20,8 (g)
2. Đốt cháy hết 9 gam kim loại Magiê Mg trong không khí thu được 15 gam hợp chất Magiê Oxit MgO. Biết rằng Magiê cháy là xảy ra phản ứng với khí Oxi O2 có trong không khí.
a . Viết phương trình chữ cho phản ứng hóa học trên
b.Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
c. Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng .
Đáp án :
a. Magie + khí Oxi → Magie Oxit
b. mMagie + mkhí Oxi = mMagie Oxit
c. Gọi x là khối lượng của khí oxi, ta có:
9 + x = 15  x = 15 – 9 = 6 gam
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học bài theo nội dung đã ghi.
Làm bài tập 1 sgk trang 54.
Xem lại kiến thức về lập công thức hoá học, hoá trị của một số nguyên tố.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Kim Dung
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)