Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
Chia sẻ bởi Đặng Thị Hồng Cúc |
Ngày 23/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
1.Thí nghiệm
2. Định luật:
a. Nội dung:
Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
b. Giải thích: (SGK/53)
3. Áp dụng:
Tiết 21. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Có phản ứng: A + B C + D
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có biểu thức:
mA + mB = mC + mD
(Trong đó: mA, mB, mC, mD là khối lượng các chất A, B, C, D)
Nếu áp dụng định luật bảo toàn khối lượng vào phản ứng của thí nghiệm trên, ta sẽ có biểu thức khối lượng nào?
*Công thức về khối lượng:
mBari clorua + mNatri sunfat = mBari sunfat + mNatri clorua
*Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
Theo công thức của định luật bảo toàn khối lượng, ta sẽ tính được khối lượng của một chất còn lại nếu biết khối lượng của những chất kia.
Tiết 21. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
* Áp dụng:
Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên, cho biết khối lượng của natri sunfat (Na2SO4) là 14,2 gam, khối lượng của các sản phẩm: bari sunfat (BaSO4) là 23,3 gam, natri clorua (NaCl) là 11,7 gam.
Hãy tính khối lượng của Bari clorua (BaCl2) đã phản ứng.
Bài làm
* Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mBaCl2+ m Na2SO4 = m BaSO4 + m NaCl
mBaCl2 + 14,2 = 23,3 + 11,7
=> m BaCl2 = (23,3 + 11,7) - 14,2 = 20,8 (g)
Tóm tắt:
mNa2SO4 =14,2g
mBaSO4= 23,3g
mNaCl=11,7g
mBaCl2= ?
Tiết 21. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam phot pho trong không khí, ta thu được 7,1 gam hợp chất đi photpho pentaoxit(P2O5).
a. Viết phương trình chữ của phản ứng.
b. Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng.
BÀI TẬP 1
Bài làm
a. Phương trình chữ của phản ứng:
Photpho + oxi to Điphotpho pentaoxit
b. Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m photpho + m oxi = m điphotpho pentaoxit
3,1 + m oxi = 7,1
=> m oxi = 7,1 – 3,1 = 4 (g)
Tổng mpư= Tổng msp
mA + mB= mC+mD
mA + mB = mC
mA = mB + mC
mA + mB+ mC
= mD
mA + mB = mC + mD + mE
Nếu n chất
Có kl (n-1)
=> kl còn lại
C
BÀI TẬP 2
Nung 84 kg magie cacbonat, thu được magie oxit và 44 kg khí cacbonic. Khối lượng magie oxit được tạo thành là:
A. 128 kg
C. 44 kg
D. 40 kg
D
B. 84 kg
Tổng mpư= Tổng msp
mA + mB= mC+mD
mA + mB = mC
mA = mB + mC
mA + mB+ mC
= mD
mA + mB = mC + mD + mE
Nếu n chất
Có kl (n-1)
=> kl còn lại
C
Bài tập: Cho 13,5 (g ) Kẽm (Zn) tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl) sinh ra 10,6 (g) muối kẽm clorua (ZnCl2)
và 5,5 (g) khí hiđrô (H2)
a. Viết phương trình bằng chữ của phản ứng?
b. Tính khối lượng axit clohiđric đã phản ứng?
Tóm tắt:
mZn = 13,5 g
= 10,6 g
a/ Viết PT chữ ?
b/ mHCl = ?
Giải:
a/ Kẽm + axit clohiđric kẽm clorua + khí hiđro
b/ Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
+
mHCl =
+
= 10.6 + 5.5 – 13.5
= 2.6 (g)
- mZn
mZn + mHCl =
2. Định luật:
a. Nội dung:
Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
b. Giải thích: (SGK/53)
3. Áp dụng:
Tiết 21. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Có phản ứng: A + B C + D
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có biểu thức:
mA + mB = mC + mD
(Trong đó: mA, mB, mC, mD là khối lượng các chất A, B, C, D)
Nếu áp dụng định luật bảo toàn khối lượng vào phản ứng của thí nghiệm trên, ta sẽ có biểu thức khối lượng nào?
*Công thức về khối lượng:
mBari clorua + mNatri sunfat = mBari sunfat + mNatri clorua
*Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
Theo công thức của định luật bảo toàn khối lượng, ta sẽ tính được khối lượng của một chất còn lại nếu biết khối lượng của những chất kia.
Tiết 21. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
* Áp dụng:
Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên, cho biết khối lượng của natri sunfat (Na2SO4) là 14,2 gam, khối lượng của các sản phẩm: bari sunfat (BaSO4) là 23,3 gam, natri clorua (NaCl) là 11,7 gam.
Hãy tính khối lượng của Bari clorua (BaCl2) đã phản ứng.
Bài làm
* Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mBaCl2+ m Na2SO4 = m BaSO4 + m NaCl
mBaCl2 + 14,2 = 23,3 + 11,7
=> m BaCl2 = (23,3 + 11,7) - 14,2 = 20,8 (g)
Tóm tắt:
mNa2SO4 =14,2g
mBaSO4= 23,3g
mNaCl=11,7g
mBaCl2= ?
Tiết 21. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam phot pho trong không khí, ta thu được 7,1 gam hợp chất đi photpho pentaoxit(P2O5).
a. Viết phương trình chữ của phản ứng.
b. Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng.
BÀI TẬP 1
Bài làm
a. Phương trình chữ của phản ứng:
Photpho + oxi to Điphotpho pentaoxit
b. Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m photpho + m oxi = m điphotpho pentaoxit
3,1 + m oxi = 7,1
=> m oxi = 7,1 – 3,1 = 4 (g)
Tổng mpư= Tổng msp
mA + mB= mC+mD
mA + mB = mC
mA = mB + mC
mA + mB+ mC
= mD
mA + mB = mC + mD + mE
Nếu n chất
Có kl (n-1)
=> kl còn lại
C
BÀI TẬP 2
Nung 84 kg magie cacbonat, thu được magie oxit và 44 kg khí cacbonic. Khối lượng magie oxit được tạo thành là:
A. 128 kg
C. 44 kg
D. 40 kg
D
B. 84 kg
Tổng mpư= Tổng msp
mA + mB= mC+mD
mA + mB = mC
mA = mB + mC
mA + mB+ mC
= mD
mA + mB = mC + mD + mE
Nếu n chất
Có kl (n-1)
=> kl còn lại
C
Bài tập: Cho 13,5 (g ) Kẽm (Zn) tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl) sinh ra 10,6 (g) muối kẽm clorua (ZnCl2)
và 5,5 (g) khí hiđrô (H2)
a. Viết phương trình bằng chữ của phản ứng?
b. Tính khối lượng axit clohiđric đã phản ứng?
Tóm tắt:
mZn = 13,5 g
= 10,6 g
a/ Viết PT chữ ?
b/ mHCl = ?
Giải:
a/ Kẽm + axit clohiđric kẽm clorua + khí hiđro
b/ Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
+
mHCl =
+
= 10.6 + 5.5 – 13.5
= 2.6 (g)
- mZn
mZn + mHCl =
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Thị Hồng Cúc
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)