Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
Chia sẻ bởi Lo Thi Phuong |
Ngày 23/10/2018 |
19
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thầy cô giáo và các em học sinh đến dự tiết học
HÓA HỌC 8
Trong một phản ứng hóa học chỉ xảy ra sự thay đổi gì ? Kết quả là gì ?
Đáp:
Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác ( Chất này biến đổi thành chất khác )
TRƯỚC PHẢN ỨNG
Dung dịch:
Bari
clorua
BaCl2
Dung dịch natri sunfat : Na2SO4
Quan sát thí nghiệm sau:
Dung dịch natri sunfat : Na2SO4
SAU PHẢN ỨNG
Quan sát thí nghiệm sau:
PHIẾU HỌC TẬP: Quan sát thí nghiệm hoàn thành bảng sau:
Cân thăng bằng
không
.................
...............................................................
Hai nhà khoa học Lô-mô-nô-xốp (người Nga, 1711-1765) và La-voa-điê (người Pháp, 1743-1794) đã tiến hành độc lập với nhau những thí nghiệm được cân đo chính xác, từ đó phát hiện ra định luật bảo toàn khối lượng.
Bản chất
của phản ứng
hoá học này
là gì?
Vậy định luật
được giải thích
như thế nào?
Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các
nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành
phân tử khác ( Chất này biến đổi thành chất khác )
b. Giải thích: Trong phản ứng hóa học chỉ diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử. Sự thay đổi này chỉ liên quan đến elctron. Còn số nguyên tử của mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng của mỗi nguyên tử không đổi vì vậy tổng khối lượng các chất được bảo toàn.
Bài tập 1:
Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên, biết khối lượng của Natri sunfat Na2SO4 là 14,2 gam, khối lượng của các sản phẩm Bari sunfat BaSO4 là 23,3 gam, Natri Clorua NaCl là 11,7 gam.
Hãy tính khối lượng của Bariclorua đã phản ứng ?
Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam phot pho (P) trong không khí, ta thu được 7,1 gam hợp chất Điphotphopentaoxit (P2O5).
a. Viết phương trình chữ của phản ứng.
b. Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng.
BÀI TẬP 2:
PHƯƠNG PHÁP
Giải bài toán theo 3 bước cơ bản sau:
Bước 2: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng:
mA + mB = mC + mD
Bước 3: Tính khối lượng của chất cần tìm
mA = mC + mD - mB
Kết luận
mA + mB= mC+mD
mA + mB = mC
mA = mB + mC
mA + mB+ mC
= mD
mA + mB = mC + mD + mE
Nếu n chất
Có kl (n-1)
=> kl còn lại
C
Tổng mpư= Tổng msp
mA + mB= mC+mD
mA + mB = mC
mA = mB + mC
mA + mB+ mC
= mD
mA + mB = mC + mD + mE
Nếu n chất
Có kl (n-1)
=> kl còn lại
C
- Học bài.
- Làm bài tập : 2,3 trang 54 SGK.
Đọc trước bài: Phương trình hoá học
+ Cách lập PTHH
+ Các bước lập PTHH
HÓA HỌC 8
Trong một phản ứng hóa học chỉ xảy ra sự thay đổi gì ? Kết quả là gì ?
Đáp:
Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác ( Chất này biến đổi thành chất khác )
TRƯỚC PHẢN ỨNG
Dung dịch:
Bari
clorua
BaCl2
Dung dịch natri sunfat : Na2SO4
Quan sát thí nghiệm sau:
Dung dịch natri sunfat : Na2SO4
SAU PHẢN ỨNG
Quan sát thí nghiệm sau:
PHIẾU HỌC TẬP: Quan sát thí nghiệm hoàn thành bảng sau:
Cân thăng bằng
không
.................
...............................................................
Hai nhà khoa học Lô-mô-nô-xốp (người Nga, 1711-1765) và La-voa-điê (người Pháp, 1743-1794) đã tiến hành độc lập với nhau những thí nghiệm được cân đo chính xác, từ đó phát hiện ra định luật bảo toàn khối lượng.
Bản chất
của phản ứng
hoá học này
là gì?
Vậy định luật
được giải thích
như thế nào?
Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các
nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành
phân tử khác ( Chất này biến đổi thành chất khác )
b. Giải thích: Trong phản ứng hóa học chỉ diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử. Sự thay đổi này chỉ liên quan đến elctron. Còn số nguyên tử của mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng của mỗi nguyên tử không đổi vì vậy tổng khối lượng các chất được bảo toàn.
Bài tập 1:
Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên, biết khối lượng của Natri sunfat Na2SO4 là 14,2 gam, khối lượng của các sản phẩm Bari sunfat BaSO4 là 23,3 gam, Natri Clorua NaCl là 11,7 gam.
Hãy tính khối lượng của Bariclorua đã phản ứng ?
Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam phot pho (P) trong không khí, ta thu được 7,1 gam hợp chất Điphotphopentaoxit (P2O5).
a. Viết phương trình chữ của phản ứng.
b. Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng.
BÀI TẬP 2:
PHƯƠNG PHÁP
Giải bài toán theo 3 bước cơ bản sau:
Bước 2: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng:
mA + mB = mC + mD
Bước 3: Tính khối lượng của chất cần tìm
mA = mC + mD - mB
Kết luận
mA + mB= mC+mD
mA + mB = mC
mA = mB + mC
mA + mB+ mC
= mD
mA + mB = mC + mD + mE
Nếu n chất
Có kl (n-1)
=> kl còn lại
C
Tổng mpư= Tổng msp
mA + mB= mC+mD
mA + mB = mC
mA = mB + mC
mA + mB+ mC
= mD
mA + mB = mC + mD + mE
Nếu n chất
Có kl (n-1)
=> kl còn lại
C
- Học bài.
- Làm bài tập : 2,3 trang 54 SGK.
Đọc trước bài: Phương trình hoá học
+ Cách lập PTHH
+ Các bước lập PTHH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lo Thi Phuong
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)