Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng

Chia sẻ bởi trần thị thảo | Ngày 23/10/2018 | 24

Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD & ĐT HUYỆN CHỢ MỚI
HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TRƯỜNG
BỘ MÔN: HÓA HỌC 8
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
GV: Trần Thị Thảo
KIỂM TRA BÀI CŨ

Câu 1: Kim loại Kẽm tác dụng với dung dịch axit clohiđric tạo ra dung dịch muối Kẽm clorua và sủi bọt khí Hiđro.
Nêu dấu hiệu nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra ở phản ứng trên.
Viết phương trình chữ của phản ứng.
ĐÁP ÁN
Dấu hiệu nhận biết của phản ứng hóa học trên là:
Sủi bọt khí hiđro.
Phương trình chữ:
Kẽm + Axit clohiđric Kẽm clorua + Khí hiđro
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: Xét sơ đồ tượng trưng phản ứng hóa học:
Kẽm + Axit clohiđric Kẽm clorua + Khí hiđro
a. Nêu diễn biến của phản ứng hóa học trên?
b. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng như thế nào?
ĐÁP ÁN
Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi: Nguyên tử Kẽm liên kết với nguyên tử nguyên tố Clo để tạo thành những phân tử mới.
Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng được bảo toàn.
BÀI 25.
TIẾT 22
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
BÀI 15
TIẾT 22
1. THÍ NGHIỆM
Em hãy quan sát vị trí của kim cân ban đầu và nhận xét?
BÀI 15. định luật bảo toàn khối lượng
Dụng cụ và hóa chất:
Trên đĩa cân A đặt 2 cốc chứa: dung dịch Bari clorua( BaCl2) và dung dịch Natri sunfat( Na2SO4)
Đĩa cân B đặt quả cân
Cân ở vị trí thăng bằng: Trên đĩa cân A đặt 2 cốc chứa:
dung dịch Bari clorua( BaCl2) và dung dịch Natri sunfat( Na2SO4). Đĩa cân B đặt các quả cân.
1. THÍ NGHIỆM
BÀI 15. định luật bảo toàn khối lượng
Dụng cụ và hóa chất:
Trên đĩa cân A đặt 2 cốc chứa: dung dịch Bari clorua ( BaCl2) và dung dịch Natri sunfat ( Na2SO4)
Đĩa cân B đặt quả cân
Cân ở vị trí thăng bằng: Trên đĩa cân A đặt 2 cốc chứa: dung dịch Bari clorua( BaCl2) và dung dịch Natri sunfat( Na2SO4). Đĩa cân B đặt các quả cân.
Tiến hành thí nghiêm:
Đổ dung dịch ở cốc 1 vào cốc 2.
Quan sát và nhận xét hiện tượng.
- Đổ hóa chất vào nhau thấy chất rắn màu trắng xuất hiện. Phản ứng hóa học đã xảy ra.
- Đổ hóa chất vào nhau thấy chất rắn màu trắng xuất hiện. Phản ứng hóa học đã xảy ra.
1. THÍ NGHIỆM
BÀI 15. định luật bảo toàn khối lượng
Cân ở vị trí thăng bằng: Trên đĩa cân A đặt 2 cốc chứa:
Dung dịch Bari clorua( BaCl2) và dung dịch Natri sunfat( Na2SO4). Đĩa cân B đựng các quả cân.
- Đổ hóa chất vào nhau thấy chất rắn màu trắng xuất hiện. Phản ứng hóa học đã xảy ra.
Sau phản ứng tạo dung dịch chứa chất tan mới là: Natriclorua (NaCl) và chất kết tủa Bari sunfat (BaSO4)
Em hãy viết phương trình chữ của phản ứng trên?
1. THÍ NGHIỆM
BÀI 15. định luật bảo toàn khối lượng
Em hãy quan sát và nhận xét sau phản ứng kim cân ở vị trí nào?
Phương trình chữ
Cân ở vị trí thăng bằng: Trên đĩa cân A đặt 2 cốc chứa: Dung dịch Bari clorua( BaCl2) và dung dịch Natri sunfat( Na2SO4). Đĩa cân B đựng các quả cân.
- Đổ hóa chất vào nhau thấy chất rắn màu trắng xuất hiện. Phản ứng hóa học đã xảy ra.
- Sau khi phản ứng kết thúc, kim cân vẫn giữ nguyên vị trí.
1. THÍ NGHIỆM
BÀI 15. định luật bảo toàn khối lượng
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
Sau khi phản ứng kết thúc, kim cân vẫn giữ nguyên vị trí.
Kim cân giữ nguyên vị trí giúp các em dự đoán được điều gì?
Khi phản ứng hóa học xảy ra, tổng khối lượng của các chất không thay đổi.
2. ĐỊNH LUẬT
Lô-mô -nô-xôp( Người Nga, 1711-1765)
La-voa-diê (Người Pháp, 1743-1794)
Hai nhà khoa học Lô-mô-nô-xôp (người Nga) và La-voa-diê (người Pháp)
đã tiến hành độc lập với nhau những thí nghiệm được cân đo chính xác,
từ đó phát hiện ra định luật Bảo toàn khối lượng.
1. THÍ NGHIỆM
BÀI 15. định luật bảo toàn khối lượng
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
Sau khi phản ứng kết thúc, kim cân vẫn giữ nguyên vị trí.
2. ĐỊNH LUẬT
Hai nhà khoa học Lô-mô-nô-xôp (người Nga) và La-voa-diê (người Pháp) nghiên cứu, phát hiện ra định luật Bảo toàn khối lượng.
a. Nội dung:
Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.

b. Giải thích:
Bari
Cl
Cl
Na
Na
sunfat
Bari
sunfat
Na
Na
Cl
Cl
Bari clorua
Natri sunfat
Bari sunfat
Natri clorua
Trong quá trình phản ứng
Sau phản ứng


Trước phản ứng
BÀI 15. định luật bảo toàn khối lượng
Diễn biến của phản ứng giữa Natri sunfat (Na2SO4 ) và Bari clorua(BaCl2 )
Dựa vào diễn biến của phản ứng hóa học trên, em hãy giải thích nội dung của Định luật?
Trong phản ứng hóa học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi(chỉ liên quan đến electron). Số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên, khối lượng các nguyên tử( là khối lượng của hạt nhân) không đổi nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn.
1. THÍ NGHIỆM
BÀI 15. định luật bảo toàn khối lượng
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
Sau khi phản ứng kết thúc, kim cân vẫn giữ nguyên vị trí.
2. ĐỊNH LUẬT
a. Nội dung:
Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.

b. Giải thích:
SGK ( Trang 53)
3. ÁP DỤNG
- Xét sơ đồ phản ứng:
- Giả sử mA; mB; mC; mD là khối lượng mỗi chất của phản ứng
mA + mB = mC + mD
1. THÍ NGHIỆM
BÀI 15. định luật bảo toàn khối lượng
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
2. ĐỊNH LUẬT
a. Nội dung:
Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.

b. Giải thích:
SGK ( Trang 53)
3. ÁP DỤNG
- Xét sơ đồ phản ứng:
- Giả sử mA; mB; mC; mD là khối lượng mỗi chất của phản ứng
mA + mB = mC + mD
Dựa vào phương trình chữ, em hãy viết công thức về khối lượng của phản ứng trên?
* Ví dụ 1:
Cho biết:
14,2 g
23,3 g
11,7 g
x
- Từ công thức khối lượng ta tính được:
x
=
23,3 g
+
11,7 g
-
14,2 g
=
20,8 g
1. THÍ NGHIỆM
BÀI 15. định luật bảo toàn khối lượng
2. ĐỊNH LUẬT
3. ÁP DỤNG
Công thức về khối lượng:
mA + mB = mC + mD
Giả sử a,b,c là khối lượng của các chất đã biết.
x ( x1, x2 …) là khối lượng chất cần tìm.
a + x1 = b + c
a + b = x2 + c
x1 = ?
x2 = ?
x1 = b + c - a
x2 = a + b - c
Trong một phản ứng có n chất( phản ứng và sản phẩm), nếu biết khối lượng của( n - 1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.
1. THÍ NGHIỆM
BÀI 15. định luật bảo toàn khối lượng
2. ĐỊNH LUẬT
3. ÁP DỤNG:
Công thức về khối lượng:
mA + mB = mC + mD
Trong một phản ứng có n chất( phản ứng và sản phẩm), nếu biết khối lượng của( n - 1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.
* Ví dụ 2:
Đốt cháy hoàn toàn 3,1 g Photpho( P) trong không khí thì thu được 7,1 g hợp chất điphotpho penta oxit( P2O5).
a. Viết phương trình chữ của phản ứng.
b. Viết công thức về khối lượng và tính khối lượng khí oxi đã phản ứng?
Tóm tắt:
mphotpho =
3,1 g
m điphotpho penta oxit =
7,1 g
mKhí oxi = ?
Thảo luận nhóm trong thời gian 4 phút.
Thành viên nhóm dùng bút ghi bài làm của mình

Đốt cháy hoàn toàn 3,1 g Photpho( P) trong không khí thì thu được 7,1 g hợp chất điphotpho penta oxit( P2O5).
a. Viết phương trình chữ của phản ứng.
b. Viết công thức về khối lượng và tính khối lượng khí oxi đã phản ứng.
(Thư kí ghi bài làm của thành viên nhóm)
3. ÁP DỤNG:
mA + mB = mC + mD
3. ÁP DỤNG:
BÀI 15. định luật bảo toàn khối lượng
mA + mB = mC + mD
ĐÁP ÁN
Phương trình chữ:
Photpho + Khí Oxi Đi photpho penta oxit
b. Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Công thức về khối lượng của phản ứng:
mPhotpho + mKhí oxi = m Đi photpho penta oxit
Vậy tính được:
mKhí oxi = m Đi photpho pentaoxit - mPhotpho
= 7,1 - 3,1
= 4 (gam)




t0
Em hãy phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng
CỦNG CỐ KiẾN THỨC BÀI HỌC
Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG:
Câu hỏi: Một lưỡi dao để ngoài trời, sau một thời gian sẽ bị gỉ. Em hãy cho biết khối lượng lưỡi dao gỉ tăng hay giảm so với khối lượng ban đầu? Hãy giải thích.
Trả lời: Khối lượng lưỡi dao tăng so với ban đầu do lưỡi dao bằng kim loại đã phản ứng với khí oxi trong không khí.( Độ tăng khối lượng của lưỡi dao chính là khối lượng của oxi đã phản ứng)
Hướng dẫn về nhà
CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: trần thị thảo
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)