Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
Chia sẻ bởi Trần Quang Hiếu |
Ngày 23/10/2018 |
16
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Chào mừng thầy cô giáo về dự giờ thao giảng
MÔN HOÁ HỌC
lớp 8
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Em hóy quan sát thí nghiệm trả lời các câu hỏi sau:
-Dấu hiệu nào cho biết có phản ứng hóa học xảy ra?
-Khối lu?ng của cốc đựng hai ống nghiệm trên bàn cân có thay đổi không?
I. THÍ NGHIỆM :
-Dấu hiệu nào cho biết có phản ứng hóa học xảy ra?
- Dấu hiệu: Thấy có chất kết tủa màu trắng ( Bari sunfat) xuất hiện.
Em hãy cho biết tên chất tham gia,
chất sản phẩm của phản ứng này?
- Chất tham gia: Bari clorua (BaCl2) và Natri sunfa(Na2SO4).
- Chất sản phẩm: Bari sunfat (BaSO4) và Natri clorua(NaCl).
Phuong trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat = Bari sunfat + Natri clorua
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
I. THÍ NGHIỆM : (sgk)
mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
Hãy viết phương trình chữ của phản ứng
m các chất TG = m các SP
m Bariclorua + m Natri sunfat = m Bari sunfat + m Natri clorua
Hai nhà khoa học Lômônôxốp ( người Nga ) và Lavoađiê ( người Pháp ) đã tiến hành độc lập với nhau nhi?u thí nghiệm du?c cân đo chính xác , từ đó phát hiện ra định luật Bảo toàn khối lưu?ng .
I. THÍ NGHIỆM : (sgk)
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
II. ĐỊNH LUẬT BTKL :
1- Nội dung ĐL:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng
I. THÍ NGHIỆM : (sgk)
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
II. ĐỊNH LUẬT BTKL :
1- Nội dung ĐL:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng
2-Giải thích định luật:
Giải thích:
O
O
O
O
O
O
H2
O2
H2O
Trước phản ứng
Trong quá trình phản ứng
Sau phản ứng
4 nguyên tử H,
2 nguyên tử O
4 nguyên tử H,
2 nguyên tử O
4 nguyên tử H,
2 nguyên tử O
Trong phản ứng hóa học ,số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản không đổi, mà khối lượng từng nguyên tử không đổi nên khối lượng của sản phẩm bằng khối lượng các chất tham gia phản ứng .
I. THÍ NGHIỆM : (sgk)
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
II. ĐỊNH LUẬT BTKL :
1- Nội dung ĐL:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng
3- Cụ thể ĐL bằng biểu thức:
Theo ĐL ta suy ra công thức về khối lượng ?
Giả sử có phản ứng:
A + B = C + D
Gọi mA,mB,mC,mD lần lượt là khối lượng của : A, B, C, D.
2-Giải thích định luật:
(sgk)
Trong phản ứng hóa học ,số nguyên tử trước và sau
pứ không đổi khối lượng từng nguyên tử không đổi
nên khối lượng của sản phẩm bằng khối lượng các
chất tham gia phản ứng .
Giải thích:
Cụ thể ĐL
I. THÍ NGHIỆM : (sgk)
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
II. ĐỊNH LUẬT BTKL :
1- Nội dung ĐL:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”
3- Cụ thể ĐL bằng biểu thức:
2-Giải thích định luật:
(sgk)
Giả sử có phản ứng:
A + B = C + D
mA + mB = mC + mD (1)
4- Áp dụng ĐL:
Từ (1) :
mA + mB = mC + mD
Nếu biết mB ,mC,mD thì suy ra mA ?
mA = mC + mD - mB
Vậy trong một PƯHH có n chất nếu
biết (n-1) chất thì có thể tính khối
lượng của chất còn lại
Tính khối lượng một chất khi biết khối
lượng của các chất còn lại
I. THÍ NGHIỆM : (sgk)
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
II. ĐỊNH LUẬT BTKL :
1- Nội dung ĐL:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng
3- Cụ thể ĐL bằng biểu thức:
2-Giải thích định luật:
(sgk)
Giả sử có phản ứng:
A + B = C + D
mA + mB = mC + mD (1)
4- Áp dụng ĐL:
Tính khối lượng một chất khi biết khối
lượng của các chất còn lại
5- BÀI TẬP:
Bài 1:
Trong thí nghiệm trên cho Bari clorua BaCl2 tác dụng với 14,2 gam Natri sunfat Na2SO4 biết rằng sản phẩm sinh ra là 23,3 gam Bari sunfat:BaSO4 và 11,7 gam Natri clorua: NaCl
a)Hãy viết PTchữ của PỨ?
b)Hãy viết công thức khối lượng của phản ứng ?
c)Tính khối lượng của Bari clorua phản ứng phản ứng?
Bài giải:
Phương trình chữ:
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natriclorua
b) Công thức về khối lượng:
mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
c)Ta có:
mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
mBaCl2 + 14,2 = 23,3 + 11,7
mBaCl2 = (23,3 +11,7) – 14,2 = 20,8(g)
Bài 2 :
Đốt cháy hết 9 gam kim loại magie Mg trong không khí thu được 15 gam hợp chất Magie Oxit MgO. Biết rằng Magie cháy là xảy ra phản ứng với khí Oxi O2 có trong không khí.
a, Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
b, Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng .
Bài giải:
a, mMg + mO2 = mMgO
b, 9 + mO2 = 15
mO2 = 15 – 9 = 6 (g)
Bài 3: Nung đá vôi (có thành phần chính là canxicacbonat) người ta thu được 112kg canxioxit (vôi sống) và 88kg khí cacbonic
a) Viết phương trình chữ của phản ứng
b) Tính khối lượng của canxicacbonat đã phản ứng
Bài giải:
a) Phương trình chữ:
Canxicacbonat canxioxit + khícacbonic
b) Theo định luật bảo toàn khối ta có:
m(canxicacbonat) = m(canxioxit) + m (khí cacbonic)
m(canxicacbonat)= 112 + 88 = 200(kg)
Axit clohđric (HCl) phản ứng với dung dịch Bạc nitrat (AgNO3) theo sơ đồ phản ứng sau:
Axit clohđric
+ Bạc nitrat
Bạc clorua
+ Axit nitric
Cho biết khối lu?ng của Axit clohđric (HCl) là 3,65g khối lu?ng của các sản phẩm Bạc clorua (AgCl) và Axit nitric (HNO3) lần lượt là 14,35g và 6,3g.
Hãy tính khối lu?ngg của Bạc nitrat đã phản ứng?
Bài giải
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mHCl +
mAgNO3 =
mAgCl
+ mHNO3
mAgNO3 =
(mAgCl
+ mHNO3)
-
mHCl
(14,35
+ 6,3)
-
3,65
=
17(g)
=
HDVN
BÀI TẬP
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Cho 13g Kẽm tác dụng với dung dịch axit clohđric thu được 27,2g kẽm clorua và 0,4g khí hiđro. Khối lượng axit tham gia phản ứng là:
A. 14,6g
B. 7,3g
C. 14g
D. 14,2g
A
HDVN
Học thuộc nội dung và áp dụng ĐLBTKL.
Làm bài tập 2, 3 sgk trang 54.
Xem lại kiến thức về lập công thức hoá học, hoá trị của một số nguyên tố.
Nghiên cứu bài phương trình hóa học
Bài học kết thúc
CHO T?M BI?T CC EM
MÔN HOÁ HỌC
lớp 8
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Em hóy quan sát thí nghiệm trả lời các câu hỏi sau:
-Dấu hiệu nào cho biết có phản ứng hóa học xảy ra?
-Khối lu?ng của cốc đựng hai ống nghiệm trên bàn cân có thay đổi không?
I. THÍ NGHIỆM :
-Dấu hiệu nào cho biết có phản ứng hóa học xảy ra?
- Dấu hiệu: Thấy có chất kết tủa màu trắng ( Bari sunfat) xuất hiện.
Em hãy cho biết tên chất tham gia,
chất sản phẩm của phản ứng này?
- Chất tham gia: Bari clorua (BaCl2) và Natri sunfa(Na2SO4).
- Chất sản phẩm: Bari sunfat (BaSO4) và Natri clorua(NaCl).
Phuong trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat = Bari sunfat + Natri clorua
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
I. THÍ NGHIỆM : (sgk)
mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
Hãy viết phương trình chữ của phản ứng
m các chất TG = m các SP
m Bariclorua + m Natri sunfat = m Bari sunfat + m Natri clorua
Hai nhà khoa học Lômônôxốp ( người Nga ) và Lavoađiê ( người Pháp ) đã tiến hành độc lập với nhau nhi?u thí nghiệm du?c cân đo chính xác , từ đó phát hiện ra định luật Bảo toàn khối lưu?ng .
I. THÍ NGHIỆM : (sgk)
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
II. ĐỊNH LUẬT BTKL :
1- Nội dung ĐL:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng
I. THÍ NGHIỆM : (sgk)
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
II. ĐỊNH LUẬT BTKL :
1- Nội dung ĐL:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng
2-Giải thích định luật:
Giải thích:
O
O
O
O
O
O
H2
O2
H2O
Trước phản ứng
Trong quá trình phản ứng
Sau phản ứng
4 nguyên tử H,
2 nguyên tử O
4 nguyên tử H,
2 nguyên tử O
4 nguyên tử H,
2 nguyên tử O
Trong phản ứng hóa học ,số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản không đổi, mà khối lượng từng nguyên tử không đổi nên khối lượng của sản phẩm bằng khối lượng các chất tham gia phản ứng .
I. THÍ NGHIỆM : (sgk)
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
II. ĐỊNH LUẬT BTKL :
1- Nội dung ĐL:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng
3- Cụ thể ĐL bằng biểu thức:
Theo ĐL ta suy ra công thức về khối lượng ?
Giả sử có phản ứng:
A + B = C + D
Gọi mA,mB,mC,mD lần lượt là khối lượng của : A, B, C, D.
2-Giải thích định luật:
(sgk)
Trong phản ứng hóa học ,số nguyên tử trước và sau
pứ không đổi khối lượng từng nguyên tử không đổi
nên khối lượng của sản phẩm bằng khối lượng các
chất tham gia phản ứng .
Giải thích:
Cụ thể ĐL
I. THÍ NGHIỆM : (sgk)
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
II. ĐỊNH LUẬT BTKL :
1- Nội dung ĐL:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”
3- Cụ thể ĐL bằng biểu thức:
2-Giải thích định luật:
(sgk)
Giả sử có phản ứng:
A + B = C + D
mA + mB = mC + mD (1)
4- Áp dụng ĐL:
Từ (1) :
mA + mB = mC + mD
Nếu biết mB ,mC,mD thì suy ra mA ?
mA = mC + mD - mB
Vậy trong một PƯHH có n chất nếu
biết (n-1) chất thì có thể tính khối
lượng của chất còn lại
Tính khối lượng một chất khi biết khối
lượng của các chất còn lại
I. THÍ NGHIỆM : (sgk)
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
II. ĐỊNH LUẬT BTKL :
1- Nội dung ĐL:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng
3- Cụ thể ĐL bằng biểu thức:
2-Giải thích định luật:
(sgk)
Giả sử có phản ứng:
A + B = C + D
mA + mB = mC + mD (1)
4- Áp dụng ĐL:
Tính khối lượng một chất khi biết khối
lượng của các chất còn lại
5- BÀI TẬP:
Bài 1:
Trong thí nghiệm trên cho Bari clorua BaCl2 tác dụng với 14,2 gam Natri sunfat Na2SO4 biết rằng sản phẩm sinh ra là 23,3 gam Bari sunfat:BaSO4 và 11,7 gam Natri clorua: NaCl
a)Hãy viết PTchữ của PỨ?
b)Hãy viết công thức khối lượng của phản ứng ?
c)Tính khối lượng của Bari clorua phản ứng phản ứng?
Bài giải:
Phương trình chữ:
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natriclorua
b) Công thức về khối lượng:
mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
c)Ta có:
mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
mBaCl2 + 14,2 = 23,3 + 11,7
mBaCl2 = (23,3 +11,7) – 14,2 = 20,8(g)
Bài 2 :
Đốt cháy hết 9 gam kim loại magie Mg trong không khí thu được 15 gam hợp chất Magie Oxit MgO. Biết rằng Magie cháy là xảy ra phản ứng với khí Oxi O2 có trong không khí.
a, Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
b, Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng .
Bài giải:
a, mMg + mO2 = mMgO
b, 9 + mO2 = 15
mO2 = 15 – 9 = 6 (g)
Bài 3: Nung đá vôi (có thành phần chính là canxicacbonat) người ta thu được 112kg canxioxit (vôi sống) và 88kg khí cacbonic
a) Viết phương trình chữ của phản ứng
b) Tính khối lượng của canxicacbonat đã phản ứng
Bài giải:
a) Phương trình chữ:
Canxicacbonat canxioxit + khícacbonic
b) Theo định luật bảo toàn khối ta có:
m(canxicacbonat) = m(canxioxit) + m (khí cacbonic)
m(canxicacbonat)= 112 + 88 = 200(kg)
Axit clohđric (HCl) phản ứng với dung dịch Bạc nitrat (AgNO3) theo sơ đồ phản ứng sau:
Axit clohđric
+ Bạc nitrat
Bạc clorua
+ Axit nitric
Cho biết khối lu?ng của Axit clohđric (HCl) là 3,65g khối lu?ng của các sản phẩm Bạc clorua (AgCl) và Axit nitric (HNO3) lần lượt là 14,35g và 6,3g.
Hãy tính khối lu?ngg của Bạc nitrat đã phản ứng?
Bài giải
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mHCl +
mAgNO3 =
mAgCl
+ mHNO3
mAgNO3 =
(mAgCl
+ mHNO3)
-
mHCl
(14,35
+ 6,3)
-
3,65
=
17(g)
=
HDVN
BÀI TẬP
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Cho 13g Kẽm tác dụng với dung dịch axit clohđric thu được 27,2g kẽm clorua và 0,4g khí hiđro. Khối lượng axit tham gia phản ứng là:
A. 14,6g
B. 7,3g
C. 14g
D. 14,2g
A
HDVN
Học thuộc nội dung và áp dụng ĐLBTKL.
Làm bài tập 2, 3 sgk trang 54.
Xem lại kiến thức về lập công thức hoá học, hoá trị của một số nguyên tố.
Nghiên cứu bài phương trình hóa học
Bài học kết thúc
CHO T?M BI?T CC EM
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Quang Hiếu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)