Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
Chia sẻ bởi Nguyễn Quốc Huy |
Ngày 23/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM
HỌC SINH LỚP 8A
GIÁO VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN QUỐC HUY
HỘI THI GV
GIỎI CẤP
HUYỆN
GD
PHÒNG GD&ĐT VĂN QUAN
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết có phản ứng học học xảy ra?
Dấu hiệu nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra là có chất mới xuất hiện với những thay đổi về tính chất so với chất ban đầu: màu sắc, trạng thái, mùi, sự toả nhiệt hay phát sáng.
Tiết 22. Bài 15.
ĐỊNH LUẬT
BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Trong phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất có được bảo toàn không? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi này.
Tiết 22. Bài 15.
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Đặt vào khay hai cốc:
- Cốc (1) chứa dung dịch Bari clorua (BaCl2) và cốc (2) chứa dung dịch Natri sunfat (Na2SO4) .
- Đổ cốc (2) vào cốc (1), rồi lắc cho hai dung dịch trộn lẫn vào nhau
1. Thí nghiệm:
TRƯỚC PHẢN ỨNG
Dung dịch:
Bari
clorua
BaCl2
Dung dịch natri sunfat: Na2SO4
Quan sát thí nghiệm sau:
Tiết 22. Bài 15.
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Dung dịch natri sunfat : Na2SO4
SAU PHẢN ỨNG
Quan sát thí nghiệm sau:
Tiết 22. Bài 15.
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Có phản ứng hóa học xảy ra không? Nếu có thì dựa vào dấu hiệu nào?
…………………………………………………………………....
……………………………………………………..…………......
2. Nêu tên các chất tham gia, các chất sản phẩm của thí nghiệm?
……………………………………………………..…………......
……………………………………………………..…………......
3. Viết phương trình chữ của phản ứng ?
……………………………………………………..…………......
4. Nhận xét vị trí của kim cân ……………………………………………………..…………......
5. Có nhận xét gì về khối lượng của các chất tham gia và khối lượng của các chất sản phẩm?
……………………………………………………..…………......
……………………………………………………………………
Có phản ứng hóa học xảy ra.
Dựa vào hiện tượng: Có kết tủa trắng tạo thành
Các chất tham gia: Bari clorua và Natri sunfat
Các chất sản phẩm: Bari sunfat và Natri clorua
Trước và sau phản ứng kim cân vẫn ở vị trí chính giữa
Khối lượng các chất tham gia bằng khối lượng các chất sản phẩm
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
Thảo luận nhóm (2 phút) Hoàn thành phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP
1. Thí nghiệm:
a. Nội dung:
Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
Tiết 22. Bài 15.
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
2. Định luật:
Khối lượng các chất tham gia bằng khối lượng các chất sản phẩm. Đó là nội dung cơ bản của định luật bảo toàn khối lượng. Ta xét tiếp phần nội dung của định luật.
Dựa vào thí nghiệm trên thì định luật bảo toàn sẽ được phát biểu như thế nào?
Hai nhà khoa học Lô-mô-nô-xôp (người Nga, 1711 -1765) và La-voa-die (người Pháp, 1743 -1794) đã tiến hành độc lập với những thí nghiệm được cân đo chính xác, từ đó phát hiện ra định luật bảo toàn khối lượng.
Lô- mô- nô- xôp (người Nga)
(1711-1765)
La- voa – diê (Người Pháp)
(1743-1794)
Trong phản ứng hoá học, chất biến đổi nhưng tại sao khối lượng không thay đổi ?
Tiết 22. Bài 15.
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm:
a. Nội dung:
2. Định luật:
Bari
Cl
Cl
Na
Na
sunfat
Bari
sunfat
Na
Na
Cl
Cl
Bari clorua
Natri sunfat
Barisunfat
Natriclorua
Trong quá trình phản ứng
Sau phản ứng
Trước phản ứng
b, Giải thích: Diễn biến của phản ứng giữa Natri sunfat (Na2SO4 ) và Bari clorua (BaCl2 )
Tiết 22. Bài 15.
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Bari
Cl
Cl
Na
Na
sunfat
Bari
sunfat
Na
Na
Cl
Cl
Bari clorua
Natri sunfat
Barisunfat
Natriclorua
Trong quá trình phản ứng
Sau phản ứng
Trước phản ứng
b, Giải thích
Diễn biến của phản ứng giữa Natri sunfat (Na2SO4) và Bari clorua (BaCl2)
Tiết 22. Bài 15.
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm
2. Định luật:
a. Nội dung:
Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
b. Giải thích:
Tiết 22. Bài 15.
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
- Trong một phản ứng hóa học:
+ Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi.
+ Số nguyên tử
Tổng khối lượng các chất được bảo toàn
Không thay đổi.
1. Thí nghiệm:
2. Định luật:
3. Áp dụng:
Giả sử có phản ứng giữa A và B tạo ra C và D.
Suy ra: mA = ( mC + mD ) - mB
hoặc: mB = ( mC + mD ) - mA
hoặc: mC = ( mA + mB ) - mD
hoặc: mD = ( mA + mB ) - mC
Nếu gọi mA, mB, mC, mD lần lượt là khối lượng của A, B, C, D. Thì công thức về khối lượng như thế nào?
Tiết 22. Bài 15.
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Nếu áp dụng định luật bảo toàn khối lượng vào phản ứng của thí nghiệm trên, em hãy viết biểu thức khối lượng của phản ứng hóa học?
* Công thức về khối lượng:
mBari clorua + mNatri sunfat = mBari sunfat + mNatri clorua
* Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
Tiết 22. Bài 15.
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
2. Định luật:
1. Thí nghiệm:
3. Áp dụng:
Bài tập áp dụng:
BT2: (SGK- 54): Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên, cho biết khối lượng của natri sunfat (Na2SO4) là 14,2 gam, khối lượng của các sản phẩm: bari sunfat (BaSO4) là 23,3 gam, natri clorua (NaCl) là 11,7 gam. Hãy tính khối lượng của Bari clorua (BaCl2) đã phản ứng.
Bài giải
* Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
< = > mBaCl2 + 14,2 = 23,3 + 11,7
=> mBaCl2 = (23,3 + 11,7) - 14,2 = 20,8 (g)
Tóm tắt:
mNa2SO4 =14,2g
mBaSO4= 23,3g
mNaCl=11,7g
mBaCl2= ?
Tiết 22. Bài 15.
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Bài luyện tập 1: Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam photpho trong không khí (có khí oxi), ta thu được 7,1 gam hợp chất đi photpho pentaoxit (P2O5).
a. Viết phương trình chữ của phản ứng.
b. Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng.
HOẠT ĐỘNG NHÓM (3 PHÚT)
Bài giải
a. Phương trình chữ của phản ứng:
Photpho + oxi Điphotpho pentaoxit
b. Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m photpho + m oxi = m điphotpho pentaoxit
3,1 + m oxi = 7,1
=> m oxi = 7,1 – 3,1 = 4 (g)
Tiết 22. Bài 15.
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP
Giải bài toán theo 3 bước cơ bản sau:
Bước 2: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng:
mA + mB = mC + mD
Bước 3: Tính khối lượng của chất cần tìm
mA = mC + mD - mB
Tính
Tiết 22. Bài 15.
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Từ 2 bài tập trên em hãy rút ra phương pháp giải bài toán áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
Tổng mpư = Tổng msp
mA + mB = mC + mD
mA + mB = mC
mA = mB + mC
mA + mB + mC= mD
mA + mB
= mC + mD + mE
Tiết 22. Bài 15.
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
*Chú ý: Theo công thức của định luật bảo toàn khối lượng, nếu một phản ứng hóa học có tổng n chất tham gia và tạo thành; ta sẽ tính được khối lượng của 1 chất còn lại nếu biết khối lượng của (n - 1) chất kia.
.
CỦNG CỐ
Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng
Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
Giải thích định luật?
Trong một phản ứng hóa học:
+ Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi.
+ Số nguyên tử Không thay đổi.
Tổng khối lượng các chất được bảo toàn
- Làm bài tập số 1, 3 (SGK – 54)
Chuẩn bị bài mới: Phương trình hóa học
+ Phương trình chữ các phản ứng :
+ Luyện viết 1 số CTHH của các phương trình chữ ở trên
DẶN DÒ
Bài học đến đây là kết thúc
Xin chân thành cảm ơn
Quý thầy cô và các em !
Hẹn gặp lại !
Bài luyện tập 2: Nung đá vôi (Canxi cacbonat) người ta thu được 112kg canxi oxit (vôi sống CaO) và 88kg khí cacbon đi oxit (CO2).
a. Viết PT chữ của phản ứng.
b. Tính khối lượng của canxi cacbonat đã phản ứng.
Tiết 22. Bài 15.
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Tiết 22. Bài 15.
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
a. Phương trình chữ.
Canxi cacbonat Canxi oxit + Khí cacbonic
b. Khối lượng canxi cacbonat tham gia PƯ:
mcanxi cacbonat = mCanxioxit + m Khí cacbonic
?Kg 112Kg 88Kg
=> mcanxi cacbonat= mCanxioxit+ mKhí cacbonic
=> m canxi cacbonat = 112 + 88 = 200(Kg)
Bài giải
QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM
HỌC SINH LỚP 8A
GIÁO VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN QUỐC HUY
HỘI THI GV
GIỎI CẤP
HUYỆN
GD
PHÒNG GD&ĐT VĂN QUAN
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết có phản ứng học học xảy ra?
Dấu hiệu nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra là có chất mới xuất hiện với những thay đổi về tính chất so với chất ban đầu: màu sắc, trạng thái, mùi, sự toả nhiệt hay phát sáng.
Tiết 22. Bài 15.
ĐỊNH LUẬT
BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Trong phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất có được bảo toàn không? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi này.
Tiết 22. Bài 15.
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Đặt vào khay hai cốc:
- Cốc (1) chứa dung dịch Bari clorua (BaCl2) và cốc (2) chứa dung dịch Natri sunfat (Na2SO4) .
- Đổ cốc (2) vào cốc (1), rồi lắc cho hai dung dịch trộn lẫn vào nhau
1. Thí nghiệm:
TRƯỚC PHẢN ỨNG
Dung dịch:
Bari
clorua
BaCl2
Dung dịch natri sunfat: Na2SO4
Quan sát thí nghiệm sau:
Tiết 22. Bài 15.
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Dung dịch natri sunfat : Na2SO4
SAU PHẢN ỨNG
Quan sát thí nghiệm sau:
Tiết 22. Bài 15.
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Có phản ứng hóa học xảy ra không? Nếu có thì dựa vào dấu hiệu nào?
…………………………………………………………………....
……………………………………………………..…………......
2. Nêu tên các chất tham gia, các chất sản phẩm của thí nghiệm?
……………………………………………………..…………......
……………………………………………………..…………......
3. Viết phương trình chữ của phản ứng ?
……………………………………………………..…………......
4. Nhận xét vị trí của kim cân ……………………………………………………..…………......
5. Có nhận xét gì về khối lượng của các chất tham gia và khối lượng của các chất sản phẩm?
……………………………………………………..…………......
……………………………………………………………………
Có phản ứng hóa học xảy ra.
Dựa vào hiện tượng: Có kết tủa trắng tạo thành
Các chất tham gia: Bari clorua và Natri sunfat
Các chất sản phẩm: Bari sunfat và Natri clorua
Trước và sau phản ứng kim cân vẫn ở vị trí chính giữa
Khối lượng các chất tham gia bằng khối lượng các chất sản phẩm
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
Thảo luận nhóm (2 phút) Hoàn thành phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP
1. Thí nghiệm:
a. Nội dung:
Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
Tiết 22. Bài 15.
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
2. Định luật:
Khối lượng các chất tham gia bằng khối lượng các chất sản phẩm. Đó là nội dung cơ bản của định luật bảo toàn khối lượng. Ta xét tiếp phần nội dung của định luật.
Dựa vào thí nghiệm trên thì định luật bảo toàn sẽ được phát biểu như thế nào?
Hai nhà khoa học Lô-mô-nô-xôp (người Nga, 1711 -1765) và La-voa-die (người Pháp, 1743 -1794) đã tiến hành độc lập với những thí nghiệm được cân đo chính xác, từ đó phát hiện ra định luật bảo toàn khối lượng.
Lô- mô- nô- xôp (người Nga)
(1711-1765)
La- voa – diê (Người Pháp)
(1743-1794)
Trong phản ứng hoá học, chất biến đổi nhưng tại sao khối lượng không thay đổi ?
Tiết 22. Bài 15.
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm:
a. Nội dung:
2. Định luật:
Bari
Cl
Cl
Na
Na
sunfat
Bari
sunfat
Na
Na
Cl
Cl
Bari clorua
Natri sunfat
Barisunfat
Natriclorua
Trong quá trình phản ứng
Sau phản ứng
Trước phản ứng
b, Giải thích: Diễn biến của phản ứng giữa Natri sunfat (Na2SO4 ) và Bari clorua (BaCl2 )
Tiết 22. Bài 15.
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Bari
Cl
Cl
Na
Na
sunfat
Bari
sunfat
Na
Na
Cl
Cl
Bari clorua
Natri sunfat
Barisunfat
Natriclorua
Trong quá trình phản ứng
Sau phản ứng
Trước phản ứng
b, Giải thích
Diễn biến của phản ứng giữa Natri sunfat (Na2SO4) và Bari clorua (BaCl2)
Tiết 22. Bài 15.
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm
2. Định luật:
a. Nội dung:
Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
b. Giải thích:
Tiết 22. Bài 15.
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
- Trong một phản ứng hóa học:
+ Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi.
+ Số nguyên tử
Tổng khối lượng các chất được bảo toàn
Không thay đổi.
1. Thí nghiệm:
2. Định luật:
3. Áp dụng:
Giả sử có phản ứng giữa A và B tạo ra C và D.
Suy ra: mA = ( mC + mD ) - mB
hoặc: mB = ( mC + mD ) - mA
hoặc: mC = ( mA + mB ) - mD
hoặc: mD = ( mA + mB ) - mC
Nếu gọi mA, mB, mC, mD lần lượt là khối lượng của A, B, C, D. Thì công thức về khối lượng như thế nào?
Tiết 22. Bài 15.
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Nếu áp dụng định luật bảo toàn khối lượng vào phản ứng của thí nghiệm trên, em hãy viết biểu thức khối lượng của phản ứng hóa học?
* Công thức về khối lượng:
mBari clorua + mNatri sunfat = mBari sunfat + mNatri clorua
* Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
Tiết 22. Bài 15.
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
2. Định luật:
1. Thí nghiệm:
3. Áp dụng:
Bài tập áp dụng:
BT2: (SGK- 54): Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên, cho biết khối lượng của natri sunfat (Na2SO4) là 14,2 gam, khối lượng của các sản phẩm: bari sunfat (BaSO4) là 23,3 gam, natri clorua (NaCl) là 11,7 gam. Hãy tính khối lượng của Bari clorua (BaCl2) đã phản ứng.
Bài giải
* Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
< = > mBaCl2 + 14,2 = 23,3 + 11,7
=> mBaCl2 = (23,3 + 11,7) - 14,2 = 20,8 (g)
Tóm tắt:
mNa2SO4 =14,2g
mBaSO4= 23,3g
mNaCl=11,7g
mBaCl2= ?
Tiết 22. Bài 15.
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Bài luyện tập 1: Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam photpho trong không khí (có khí oxi), ta thu được 7,1 gam hợp chất đi photpho pentaoxit (P2O5).
a. Viết phương trình chữ của phản ứng.
b. Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng.
HOẠT ĐỘNG NHÓM (3 PHÚT)
Bài giải
a. Phương trình chữ của phản ứng:
Photpho + oxi Điphotpho pentaoxit
b. Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m photpho + m oxi = m điphotpho pentaoxit
3,1 + m oxi = 7,1
=> m oxi = 7,1 – 3,1 = 4 (g)
Tiết 22. Bài 15.
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP
Giải bài toán theo 3 bước cơ bản sau:
Bước 2: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng:
mA + mB = mC + mD
Bước 3: Tính khối lượng của chất cần tìm
mA = mC + mD - mB
Tính
Tiết 22. Bài 15.
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Từ 2 bài tập trên em hãy rút ra phương pháp giải bài toán áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
Tổng mpư = Tổng msp
mA + mB = mC + mD
mA + mB = mC
mA = mB + mC
mA + mB + mC= mD
mA + mB
= mC + mD + mE
Tiết 22. Bài 15.
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
*Chú ý: Theo công thức của định luật bảo toàn khối lượng, nếu một phản ứng hóa học có tổng n chất tham gia và tạo thành; ta sẽ tính được khối lượng của 1 chất còn lại nếu biết khối lượng của (n - 1) chất kia.
.
CỦNG CỐ
Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng
Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
Giải thích định luật?
Trong một phản ứng hóa học:
+ Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi.
+ Số nguyên tử Không thay đổi.
Tổng khối lượng các chất được bảo toàn
- Làm bài tập số 1, 3 (SGK – 54)
Chuẩn bị bài mới: Phương trình hóa học
+ Phương trình chữ các phản ứng :
+ Luyện viết 1 số CTHH của các phương trình chữ ở trên
DẶN DÒ
Bài học đến đây là kết thúc
Xin chân thành cảm ơn
Quý thầy cô và các em !
Hẹn gặp lại !
Bài luyện tập 2: Nung đá vôi (Canxi cacbonat) người ta thu được 112kg canxi oxit (vôi sống CaO) và 88kg khí cacbon đi oxit (CO2).
a. Viết PT chữ của phản ứng.
b. Tính khối lượng của canxi cacbonat đã phản ứng.
Tiết 22. Bài 15.
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Tiết 22. Bài 15.
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
a. Phương trình chữ.
Canxi cacbonat Canxi oxit + Khí cacbonic
b. Khối lượng canxi cacbonat tham gia PƯ:
mcanxi cacbonat = mCanxioxit + m Khí cacbonic
?Kg 112Kg 88Kg
=> mcanxi cacbonat= mCanxioxit+ mKhí cacbonic
=> m canxi cacbonat = 112 + 88 = 200(Kg)
Bài giải
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Quốc Huy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)