Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng

Chia sẻ bởi Trường THCS Thống Nhất | Ngày 23/10/2018 | 15

Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

Quý thầy cô và các em học sinh
Kính chào
Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Định luật bảo toàn khối lượng
1 .Thí nghiệm.
2. Phát biểu định luật.
3. Áp dụng định luật.
1. Tiến hành thí nghiệm
Tiến hành:
- Dùng ống hút lấy dung dịch natri sunfat vào ống nghiệm chứa dung dịch bari clorua.
=> Quan sát hiện tượng.
Hoàn thành câu hỏi 1,2,3 trong phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP
Có phản ứng hóa học xảy ra không ? Nếu có thì dựa vào dấu hiệu nào ?


2. Nêu tên các chất tham gia, các chất sản phẩm của thí nghiệm ?


3. Viết phương trình chữ của phản ứng ?

4. Nhận xét vị trí của kim cân trước và sau phản ứng ?

5. Có nhận xét gì về khối lượng của các chất tham gia và khối lượng của các chất sản phẩm ?
1. Tiến hành thí nghiệm
Trước phản ứng: 75,3 gam
Sau phản ứng: 75,3 gam
PHIẾU HỌC TẬP
Có phản ứng hóa học xảy ra không ? Nếu có thì dựa vào dấu hiệu nào ?


2. Nêu tên các chất tham gia, các chất sản phẩm của thí nghiệm ?


3. Viết phương trình chữ của phản ứng ?

4. Nhận xét vị trí của kim cân trước và sau phản ứng ?

5. Có nhận xét gì về khối lượng của các chất tham gia và khối lượng của các chất sản phẩm ?
PHIẾU HỌC TẬP
Có phản ứng hóa học xảy ra không ? Nếu có thì dựa vào dấu hiệu nào ?


2. Nêu tên các chất tham gia, các chất sản phẩm của thí nghiệm ?


3. Viết phương trình chữ của phản ứng ?

4. Nhận xét vị trí của kim cân trước và sau phản ứng ?

5. Có nhận xét gì về khối lượng của các chất tham gia và khối lượng của các chất sản phẩm ?
Có phản ứng hóa học xảy ra.
Dựa vào hiện tượng: Có kết tủa trắng tạo thành
Các chất tham gia: Bari clorua và Natri sunfat
Các chất sản phẩm: Bari sunfat và Natri clorua

Bari clorua + Natri sunfat -> Bari sunfat + Natri clorua
Trước và sau phản ứng kim cân vẫn ở vị trí chính giữa
Khối lượng các chất tham gia bằng khối lượng các chất sản phẩm
1, Thí nghiệm:
Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + Natri clorua
Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
=> Nhận xét: Tổng khối lượng các chất tham gia bằng tổng khối lượng các chất sản phẩm.

mBari clorua + mnatri sunfat = mbari sunfat + mnatri clorua
Hai nhà khoa học Lô - mô - nô - xôp (người Nga, 1711 - 1765) và La - von - die (người Pháp, 1743 - 1794) đã tiến hành độc lập với những thí nghiệm được cân đo chính xác, từ đó phát hiện ra định luật bảo toàn khối lượng.
Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
2, ĐỊNH LUẬT:
 “ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”
a, Nội dung:
1, Thí nghiệm:
Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + Natri clorua
=
Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
* Trong phản ứng hoá học, chất biến đổi nhưng tại sao khối lượng không thay đổi ?
Bari
Cl
Cl
Na
Na
sunfat
Bari
sunfat
Na
Na
Cl
Cl
Bari clorua
Natri sunfat
Bari sunfat
Natri clorua
Trong quá trình phản ứng
Sau phản ứng


Trước phản ứng
Diễn biến của phản ứng giữa Natri sunfat(Na2SO4 ) và Bari clorua(BaCl2 )
2, ĐỊNH LUẬT:
a, Nội dung:
b, Giải thích :
1, Thí nghiệm:
Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + Natri clorua
Trong phản ứng hóa học
+ Chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi
+ Số lượng nguyên tử và khối lượng mỗi nguyên tử không thay đổi
 “ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”
Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
=> Tổng khối lượng các chất tham gia = Tổng khối lượng của các chất sản phẩm
3, Áp dụng
Giả sử : có phản ứng giữa A và B tạo ra C và D.
Gọi mA ,mB ,mC , mD lần lượt là khối lượng của A, B, C, D.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng. Viết công thức khối lượng của phản ứng.



Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
I. Định luật bảo toàn khối lượng
1. Thí nghiệm
2. Định luật
3. Áp dụng
II. Bài tập
Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Nhóm 3:
Đốt cháy xăng tạo thành khí cacbonic và hơi nước.
a. Viết phương trình chữ của phản ứng.
b. Biết khối lượng của xăng và khí oxi đã phản ứng lần lượt là 13 kg và 46 kg, khối lượng của hơi nước tạo thành là 19 kg. Tính khối lượng khí cacbonic thải ra ngoài môi trường.
Nhóm 2:
Đốt cháy hoàn toàn 168 gam cacbon cần dùng 448 gam khí oxi. Biết sản phẩm của phản ứng là cacbon dioxit.
a. Viết phương trình chữ của phản ứng.
b. Tính khối lượng của cacbon dioxit thu được.
Nhóm 1:
Kim loại kẽm phản ứng với axit clohidric tạo ra chất kẽm clorua và khí hidro. Biết khối lượng của kẽm và axit clohidric đã phản ứng lần lượt là 6,5 gam và 7,3 gam, khối lượng của khí hidro bay lên là 0,2 gam.
a. Viết phương trình chữ của phản ứng.
b. Tính khối lượng của kẽm clorua tạo thành sau phản ứng.
Nhóm 1:
Kim loại kẽm phản ứng với axit clohidric tạo ra chất kẽm clorua và khí hidro. Biết khối lượng của kẽm và axit clohidric đã phản ứng lần lượt là 6,5 gam và 7,3 gam, khối lượng của khí hidro bay lên là 0,2 gam.
a. Viết phương trình chữ của phản ứng.
b. Tính khối lượng của kẽm clorua tạo thành sau phản ứng.
Bài làm
Chất tham gia phản ứng: kẽm và axit clohidric
Chất sản phẩm: kẽm clorua và khí hidro
a. Phương trình phản ứng chữ:
kẽm + axit clohidric -> kẽm clorua + khí hidro
b. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mkẽm + maxit hidric = mkẽm clorua + mkhí hidro
6,5 + 7,3 = mkẽm clorua + 0,2
=> mkẽm clorua = 6,5 + 7,3 - 0,2 = 13,6 gam

Bài làm
Chất tham gia phản ứng: cacbon và khí oxi
Chất sản phẩm: cacbon dioxit
a. Phương trình phản ứng chữ:

cacbon + khí oxi -> cacbon dioxit
b. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mcacbon+ mkhí oxi = mcacbon dioxit
168 + mkhí oxi = 616
=> mkhí oxi = 616 - 168 = 448gam

Nhóm 2:
Đốt cháy hoàn toàn 168 gam cacbon thì thu được 616 gam khí cacbonic.
a. Viết phương trình chữ của phản ứng.
b. Tính khối lượng của khí oxi cần cho phản ứng.
t0
Bài làm
Chất tham gia phản ứng: xăng và khí oxi
Chất sản phẩm: khí cacbonic và hơi nước
a. Phương trình phản ứng chữ:
xăng + khí oxi -> khí cacbonic + hơi nước
b. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mxăng + mkhí oxi = mkhí cacbonic + mhơi nước
13 + 46 = mkhí cacbonic + 19
=> mkhí cacbonic = 13 + 46 - 19 = 40 kg

Nhóm 3:
Đốt cháy xăng tạo thành khí cacbonic và hơi nước.
a. Viết phương trình chữ của phản ứng.
b. Biết khối lượng của xăng và khí oxi đã phản ứng lần lượt là 13 kg và 46 kg, khối lượng của hơi nước tạo thành là 19 kg. Tính khối lượng khí cacbonic thải ra ngoài môi trường.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trường THCS Thống Nhất
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)