Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng

Chia sẻ bởi Huỳnh Thị Cẩm Hường | Ngày 23/10/2018 | 27

Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

Chào mừng quý thầy cô và các em học sinh
KHỞI ĐỘNG
1
2
3
4




Giá trị độ chia: 2 g
Giá trị độ chia: 5g
Thí nghiệm:
+ Kim cân chỉ số 0
+ Kim cân chỉ số 150
+ Có chất rắn không tan màu trắng xuất hiện là Bari sunfat và dung dịch Natri clorua
+ Kim cân chỉ số 150
=> Kết luận: So Sánh tổng khối lượng chất tham gia với tổng khối lượng của sản phẩm
=> Kết luận: Tổng khối lượng chất tham gia bằng với tổng khối lượng của sản phẩm
Hai nhµ khoa häc L«m«n«xèp ( ng­êi Nga ) vµ Lavoa®iª ( ng­êi Ph¸p ) ®· tiÕn hµnh ®éc lËp víi nhau những thÝ nghiÖm ®­îc c©n ®o chÝnh x¸c, tõ ®ã ph¸t hiÖn ra ®Þnh luËt B¶o toµn khèi l­îng .
Giả sử : A và B là hai chất phản ứng.
C và D là hai chất sản phẩm.
Gọi mA , mB , mC , mD lần lượt là khối lượng của A, B, C, D.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có công thức về khối lượng:
mA + mB = mC + mD
=> mA =
=> mA = mC + mD - mB
n-1
5
3
1
n
4
1
Bài tập 1: Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên, cho biết khối lượng của Natri sunfat (Na2SO4) là 14,2 gam, khối lượng của các sản phẩm Bari sunfat (BaSO4) là 23,3 gam và Natri Clorua (NaCl) là 11,7 gam.
Hãy tính khối lượng của Bari clorua (BaCl2) đã phản ứng.
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mBari clorua + mNatri sunfat = mBari sunfat + mNatri clorua
Hoặc: mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
Phương trình chữ:
Bari clorua + Natri sunfat  -> Bari sunfat + Natri clorua
Giải
=> mBaCl2 = mBaSO4 + mNaCl - mNa2SO4
=> mBaCl2 = 23,3 + 11,7 – 14,2
=> mBaCl2 = 20,8 gam
PHƯƠNG PHÁP
Giải bài toán theo 3 bước cơ bản sau:
Bước 1: Viết phương trình ( chữ ) của phản ứng hóa học
Bước 2: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng

Bước 3: Tính khối lượng của chất cần tìm

1
2
3
4
1
2
Vui để học:
Tìm Huy Chương Vàng
1/ LOMONOSOV
2/ AVOGAĐRO
4/ MARI QUYRI
3/SCHILLER
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học bài theo nội dung đã ghi.
Làm bài tập 1,2,3 sgk trang 54.
Xem lại kiến thức về lập công thức hoá học, hoá trị của một số nguyên tố.
CHÚC QUÝ THẦY CÔ MẠNH KHỎE
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
Bài tập: Khi phân hủy 18 gam đường thu được 10,8 gam nước. Khối lượng cacbon thu được trong phản ứng này là
A.7,2g B .28,8g C.8,8g D. 11,0g
Bài tập: Khi nung một miếng đồng (Cu) trong không khí (có khí oxi) sau một thời gian khối lượng miếng đồng thay đổi như thế nào?
A.Giảm
B.Tăng
C.Không thay đổi
Bài tập:Một lưỡi dao để ngoài trời sau một thời gian bị gỉ. Khối lượng lưỡi dao bị gỉ so với khối lượng lưỡi dao trước khi gỉ là:
A. Nhỏ hơn
C.Lớn hơn
B.Bằng
Chúc mừng bạn đã tìm được huy chương
Chúc bạn may mắn lần sau
Chúc bạn may mắn lần sau
Chúc bạn may mắn lần sau
Bài tập: Cho phương trình chữ của phản ứng:
Khí Hiđro + Khí Oxi Nước
a) Xác định tên của các chất tham gia.
b) Xác định tên của sản phẩm.
*Bài tập: Cách viết H2 chỉ ý gì?
A) Hai nguyên tử Hiđro
B) Một phân tử khí Hiđro
Bài tập: Hãy đọc phương trình chữ của phản ứng hoá học sau:
Khí Hiđro + Khí Oxi Nước

*Đọc là:…………………………………………………………..
Khí Hiđro tác dụng với khí Oxi tạo ra Nước
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

Trong phản ứng hoá học chỉ có……...........................................
thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.

liên kết giữa các nguyên tử
Bài tập:Đốt cháy hết 9 gam kim loại magiê (Mg) trong không khí thu được 15 gam hợp chất Magiê Oxit (MgO). Biết rằng, Magiê cháy là xảy ra phản ứng với khí Oxi (O2) trong không khí. Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng .
Bài làm
Phương trình chữ : Magiê + khí Oxi Magiê Oxit
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mMg + mO2 = mMgO
Khối lượng của khí oxi đã phản ứng là:
mO2 = mMgO - mMg
mO2 = 15 - 9 = 6 gam
Chúc mừng nhóm I
đã
chiến thắng
Chúc mừng nhóm II
đã
chiến thắng
Chúc mừng nhóm III
đã
chiến thắng
Chúc mừng nhóm IV
đã
chiến thắng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Huỳnh Thị Cẩm Hường
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)