Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
Chia sẻ bởi Huỳnh Thị Thanh Nguyệt |
Ngày 23/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS TÂN HIỆP
MÔN : HÓA HỌC
GV: HUỲNH THỊ THANH NGUYỆT
CHÚC MỪNG THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ HỘI GIẢNG
KIỂM TRA MIỆNG
Câu 1: Hãy nêu diễn biến của phản ứng hóa học? Viết phương trình bằng chữ của phản ứng khi cho Bariclorua tác dụng với natrisunfat tạo thành barisunfat và natriclorua? (8đ)
Câu 2: Nội dung bài mới gồm mấy phần? (2đ)
ĐÁP ÁN
Câu 1: Trong phản ứng hóa học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm phân tử này biến đổi thành phân tử khác. (6đ)
Phương trình:
Bariclorua + Natrisunfat Barisunfat + Natriclorua. (2đ)
Câu 2: gồm 3 phần: (2đ)
- Thí nghiệm
- Định luật
- Áp dụng.
Tuần 11
Tiết 21
1. Thí nghiệm:
I. Định luật bảo toàn khối lượng:
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
TRƯỚC PHẢN ỨNG
Dd Bari clorua
BaCl2
dd natri sunfat : Na2SO4
Đặt 2 cốc lần lượt chứa dd bari clorua: BaCl2 và
natri sun fat: Na2SO4 lên một bên đĩa cân ,đặt các
quả cân vào đĩa bên kia sao cho cân thăng bằng
Em hóy quan sát thí nghiệm sau:
1. Thí nghiệm:
1. THÍ NGHIỆM: tiếp tục
0
dd natri sunfat : Na2SO4
Đổ cốc 1 vào cốc 2 rồi quan sát hiện tượng xảy ra
trong cốc 2 và vị trí kim cân sau phản ứng?
SAU PHẢN ỨNG
Dd Natri Clorua NaCl
và kết tủa trắng
Bari sunfat BaSO4
Tuần 11
Tiết 21
I. Định luật bảo toàn khối lượng:
1. Thí nghiệm:
- Dấu hiệu nào cho biết có PƯHH xãy ra?
-Em hãy cho biết tên các chất tham gia PƯ và các chất tạo thành?
Dấu hiệu: Thấy có chất kết tủa màu trắng ( Bari sunfat) xuất hiện.
- Chất tham gia: Bari clorua (BaCl2) và Natri sunfat(Na2SO4).
- Chất sản phẩm: Bari sunfat (BaSO4) và Natri clorua(NaCl).
Hãy viết phương trình chữ
của phản ứng?
Bari clorua + Natri sunfat -> Bari sunfat + Natri clorua
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Khối lượng của hai cốc ở thí nghiệm trên trước và sau phản ứng như thế nào?
Bằng nhau
Gọi (m) là khối lượng
Hãy viết công thức biểu biễn mối quan hệ về khối lượng của các chất trước và sau phản ứng?
m các chất tham gia PƯ = m các chất tạo thành
m Bari Clorua + m Natri sunfat = m Natri clorua + m Bari sunfat
Tuần 11
Tiết 21
I. Định luật bảo toàn khối lượng:
1. Thí nghiệm:
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Hai nhà khoa học Lômônôxốp (ngu?i Nga) và Lavoađiê (ngu?i Pháp ) đã tiến hành độc lập với nhau nh?ng thí nghiệm du?c cân đo chính xác , từ đó phát hiện ra định luật Bảo toàn khối lu?ng .
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng
m các chất tham gia PƯ = m các chất tạo thành
VD : Đun nóng Canxi Cacbonat ta thu được canxi Oxit và khí các bonic
mCaCO3 = mCaO + mCO2
100 đvc 56 đvc 44 đvc
2.Nội dung định luật:
Tuần 11
Tiết 21
I. Định luật bảo toàn khối lượng:
1. Thí nghiệm:
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Qua thí nghiệm em hãy so sánh về tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng và tổng khối lượng các chất sản phẩm?
Tuần 11
Tiết 21
I. Định luật bảo toàn khối lượng:
1. Thí nghiệm:
2.Nội dung định luật:
* Giải thích định luật:
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hóa học giữa Bari clorua và Natri sunfat :
Ba
Ba
Cl
Cl
Cl
Cl
Na
Na
S
Na
Na
S
0
0
0
0
0
0
0
0
Hãy quan sát sơ đồ, nêu nhận xét : Trong một phản ứng hóa học,
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng như thế nào?
không thay đổi (bảo toàn)
Trước phản ứng
Sau phản ứng
không thay đổi (bảo toàn)
+ Khối lượng của mỗi nguyên tử trước và sau phản ứng có thay đổi không?
Tuần 11
Tiết 21
I. Định luật bảo toàn khối lượng:
1. Thí nghiệm:
2.Nội dung định luật:
* Giải thích định luật:
Trong phản ứng hóa học, số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng không đổi, mà khối lượng từng nguyên tử không đổi, nên khối lượng của sản phẩm bằng khối lượng các chất tham gia phản ứng .
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Tuần 11
Tiết 21
I. Định luật bảo toàn khối lượng:
1. Thí nghiệm:
2.Nội dung định luật:
II. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
Giả sử có phản ứng tổng quát giữa chất A và B tạo ra chất C và D thì biểu thức của định luật được viết như thế nào?
Phương trình: A + B C + D
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có biểu thức:
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
m A + m B = m C + m D
Vậy muốn tìm mA, mC hoặc bất kỳ m nào trong PƯ khi đã biết khối lượng các chất khác có được không?
mA
mB
mC
mD
= mC + mD - mB
= mC + mD - mA
= mA + mB - mD
= mA + mB - mC
Dựa vào nội dung của ĐLBTKL, Ta sẽ tính được khối lượng của chất còn lại nếu biết khối lượng của những chất kia.
Tuần 11
Tiết 21
I. Định luật bảo toàn khối lượng:
II. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có biểu thức:
m A + m B = m C + m D
Phương trình chữ:
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natriclorua
b) Công thức về khối lượng:
mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
c)Ta có:
mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
mBaCl2 + 14,2 = 23,3 + 11,7
mBaCl2 = (23,3 +11,7) – 14,2 = 20,8(g)
Thảo luận nhóm: (4 phút) BÀI TẬP 1
Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên cho Bari clorua (BaCl2) tác dụng với 14,2 gam Natri sunfat (Na2SO4) biết rằng sản phẩm sinh ra là 23,3 gam Bari sunfat (BaSO4) và 11,7 gam Natri clorua (NaCl)
a) Hãy viết PT chữ của PỨ?
b) Hãy viết công thức khối lượng của phản ứng ?
c) Tính khối lượng của Bari clorua phản ứng phản ứng?
BÀI LÀM
Bài tập 2 : Các câu sau đúng hay sai ?
a) Trong một phản ứng hóa học tổng khối lượng các chất sản phẩm có thể lớn hơn hay nhỏ hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
b) Trong một phản ứng hóa học tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
c) Trong một phản ứng hóa học số nguyên tử của các nguyên tố được bảo toàn.
d) Trong một phản ứng hóa học số phân tử của các chất được bảo toàn.
S
Đ
Đ
S
Bài tập củng cố:
Bài tập 3 : Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam nhôm trong không khí, ta thu được 10,2 gam hợp chất nhôm oxit.
a. Viết phương trình chữ của phản ứng ?
b. Tính khối lượng oxi đã phản ứng ?
Đáp án :
a. Phương trình chữ :
Nhôm + oxi Nhôm oxit
b. Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mNhôm + moxi = mNhôm oxit
5,4 + moxi = 10,2
moxi = 10,2 - 5,4 = 4,8 (gam)
Bài tập củng cố:
Khối lượng của lưỡi dao bị gỉ lớn hơn khối lượng của lưỡi dao trước khi bị gỉ. Vì sắt đã kết hợp với oxi trong không khí để tạo thành sắt oxit, theo phương trình sau :
sắt + oxi sắt oxit
Bài tập 4 : Một lưỡi dao để ngoài trời, sau một thời gian sẽ bị gỉ. Hãy cho biết khối lượng của lưỡi dao bị gỉ có bằng khối lượng của lưỡi dao trước khi gỉ không?
Đáp án :
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có :
msắt oxit = msắt + moxi
Bài tập củng cố:
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
- Ñoái vôùi baøi hoïc naøy:
Hoïc thuoäc noäi dung baøi hoïc.
BTVN: : 1,3. ( SGK Tr : 54 ).
- Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
Chu?n b? bi m?i : Phương trình hoá học
+ Phương trình hoá h?c l gì ?
+ Các bước lập PTHH ?
Ơn : KHHH,CTHH.
- Cch vi?t phuong trình ch?.
- Hĩa tr? cc nguyn t? v nhĩm nguyn t?.
- Cch l?p CTHH nhanh c?a h?p ch?t.
Cho 13g Kẽm tác dụng với dung dịch axit clohđric thu du?c 27,2g kẽm clorua và 0,4g khí hiđro. Khối lu?ng axit tham gia phản ứng là:
A. 14,6g
Khi nung một miếng đồng (Cu) trong không khí sau một thời gian khối lu?ng miếng đồng thay đổi nhuư thế nào?
B. 7,3g
C. 14g
D. 14,2g
A.Giảm
B. Tăng
C.Không thay đổi
D.Không xác định được
A
B
HDVN
BÀI TẬP 5
BÀI TẬP 6
Chân thành cảm ơn thầy,cô về dự giờ lớp !
Chúc các thầy cô giáo sức khoẻ
chúc các em học sinh học tập tốt
MÔN : HÓA HỌC
GV: HUỲNH THỊ THANH NGUYỆT
CHÚC MỪNG THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ HỘI GIẢNG
KIỂM TRA MIỆNG
Câu 1: Hãy nêu diễn biến của phản ứng hóa học? Viết phương trình bằng chữ của phản ứng khi cho Bariclorua tác dụng với natrisunfat tạo thành barisunfat và natriclorua? (8đ)
Câu 2: Nội dung bài mới gồm mấy phần? (2đ)
ĐÁP ÁN
Câu 1: Trong phản ứng hóa học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm phân tử này biến đổi thành phân tử khác. (6đ)
Phương trình:
Bariclorua + Natrisunfat Barisunfat + Natriclorua. (2đ)
Câu 2: gồm 3 phần: (2đ)
- Thí nghiệm
- Định luật
- Áp dụng.
Tuần 11
Tiết 21
1. Thí nghiệm:
I. Định luật bảo toàn khối lượng:
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
TRƯỚC PHẢN ỨNG
Dd Bari clorua
BaCl2
dd natri sunfat : Na2SO4
Đặt 2 cốc lần lượt chứa dd bari clorua: BaCl2 và
natri sun fat: Na2SO4 lên một bên đĩa cân ,đặt các
quả cân vào đĩa bên kia sao cho cân thăng bằng
Em hóy quan sát thí nghiệm sau:
1. Thí nghiệm:
1. THÍ NGHIỆM: tiếp tục
0
dd natri sunfat : Na2SO4
Đổ cốc 1 vào cốc 2 rồi quan sát hiện tượng xảy ra
trong cốc 2 và vị trí kim cân sau phản ứng?
SAU PHẢN ỨNG
Dd Natri Clorua NaCl
và kết tủa trắng
Bari sunfat BaSO4
Tuần 11
Tiết 21
I. Định luật bảo toàn khối lượng:
1. Thí nghiệm:
- Dấu hiệu nào cho biết có PƯHH xãy ra?
-Em hãy cho biết tên các chất tham gia PƯ và các chất tạo thành?
Dấu hiệu: Thấy có chất kết tủa màu trắng ( Bari sunfat) xuất hiện.
- Chất tham gia: Bari clorua (BaCl2) và Natri sunfat(Na2SO4).
- Chất sản phẩm: Bari sunfat (BaSO4) và Natri clorua(NaCl).
Hãy viết phương trình chữ
của phản ứng?
Bari clorua + Natri sunfat -> Bari sunfat + Natri clorua
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Khối lượng của hai cốc ở thí nghiệm trên trước và sau phản ứng như thế nào?
Bằng nhau
Gọi (m) là khối lượng
Hãy viết công thức biểu biễn mối quan hệ về khối lượng của các chất trước và sau phản ứng?
m các chất tham gia PƯ = m các chất tạo thành
m Bari Clorua + m Natri sunfat = m Natri clorua + m Bari sunfat
Tuần 11
Tiết 21
I. Định luật bảo toàn khối lượng:
1. Thí nghiệm:
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Hai nhà khoa học Lômônôxốp (ngu?i Nga) và Lavoađiê (ngu?i Pháp ) đã tiến hành độc lập với nhau nh?ng thí nghiệm du?c cân đo chính xác , từ đó phát hiện ra định luật Bảo toàn khối lu?ng .
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng
m các chất tham gia PƯ = m các chất tạo thành
VD : Đun nóng Canxi Cacbonat ta thu được canxi Oxit và khí các bonic
mCaCO3 = mCaO + mCO2
100 đvc 56 đvc 44 đvc
2.Nội dung định luật:
Tuần 11
Tiết 21
I. Định luật bảo toàn khối lượng:
1. Thí nghiệm:
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Qua thí nghiệm em hãy so sánh về tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng và tổng khối lượng các chất sản phẩm?
Tuần 11
Tiết 21
I. Định luật bảo toàn khối lượng:
1. Thí nghiệm:
2.Nội dung định luật:
* Giải thích định luật:
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hóa học giữa Bari clorua và Natri sunfat :
Ba
Ba
Cl
Cl
Cl
Cl
Na
Na
S
Na
Na
S
0
0
0
0
0
0
0
0
Hãy quan sát sơ đồ, nêu nhận xét : Trong một phản ứng hóa học,
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng như thế nào?
không thay đổi (bảo toàn)
Trước phản ứng
Sau phản ứng
không thay đổi (bảo toàn)
+ Khối lượng của mỗi nguyên tử trước và sau phản ứng có thay đổi không?
Tuần 11
Tiết 21
I. Định luật bảo toàn khối lượng:
1. Thí nghiệm:
2.Nội dung định luật:
* Giải thích định luật:
Trong phản ứng hóa học, số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng không đổi, mà khối lượng từng nguyên tử không đổi, nên khối lượng của sản phẩm bằng khối lượng các chất tham gia phản ứng .
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Tuần 11
Tiết 21
I. Định luật bảo toàn khối lượng:
1. Thí nghiệm:
2.Nội dung định luật:
II. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
Giả sử có phản ứng tổng quát giữa chất A và B tạo ra chất C và D thì biểu thức của định luật được viết như thế nào?
Phương trình: A + B C + D
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có biểu thức:
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
m A + m B = m C + m D
Vậy muốn tìm mA, mC hoặc bất kỳ m nào trong PƯ khi đã biết khối lượng các chất khác có được không?
mA
mB
mC
mD
= mC + mD - mB
= mC + mD - mA
= mA + mB - mD
= mA + mB - mC
Dựa vào nội dung của ĐLBTKL, Ta sẽ tính được khối lượng của chất còn lại nếu biết khối lượng của những chất kia.
Tuần 11
Tiết 21
I. Định luật bảo toàn khối lượng:
II. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có biểu thức:
m A + m B = m C + m D
Phương trình chữ:
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natriclorua
b) Công thức về khối lượng:
mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
c)Ta có:
mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
mBaCl2 + 14,2 = 23,3 + 11,7
mBaCl2 = (23,3 +11,7) – 14,2 = 20,8(g)
Thảo luận nhóm: (4 phút) BÀI TẬP 1
Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên cho Bari clorua (BaCl2) tác dụng với 14,2 gam Natri sunfat (Na2SO4) biết rằng sản phẩm sinh ra là 23,3 gam Bari sunfat (BaSO4) và 11,7 gam Natri clorua (NaCl)
a) Hãy viết PT chữ của PỨ?
b) Hãy viết công thức khối lượng của phản ứng ?
c) Tính khối lượng của Bari clorua phản ứng phản ứng?
BÀI LÀM
Bài tập 2 : Các câu sau đúng hay sai ?
a) Trong một phản ứng hóa học tổng khối lượng các chất sản phẩm có thể lớn hơn hay nhỏ hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
b) Trong một phản ứng hóa học tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
c) Trong một phản ứng hóa học số nguyên tử của các nguyên tố được bảo toàn.
d) Trong một phản ứng hóa học số phân tử của các chất được bảo toàn.
S
Đ
Đ
S
Bài tập củng cố:
Bài tập 3 : Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam nhôm trong không khí, ta thu được 10,2 gam hợp chất nhôm oxit.
a. Viết phương trình chữ của phản ứng ?
b. Tính khối lượng oxi đã phản ứng ?
Đáp án :
a. Phương trình chữ :
Nhôm + oxi Nhôm oxit
b. Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mNhôm + moxi = mNhôm oxit
5,4 + moxi = 10,2
moxi = 10,2 - 5,4 = 4,8 (gam)
Bài tập củng cố:
Khối lượng của lưỡi dao bị gỉ lớn hơn khối lượng của lưỡi dao trước khi bị gỉ. Vì sắt đã kết hợp với oxi trong không khí để tạo thành sắt oxit, theo phương trình sau :
sắt + oxi sắt oxit
Bài tập 4 : Một lưỡi dao để ngoài trời, sau một thời gian sẽ bị gỉ. Hãy cho biết khối lượng của lưỡi dao bị gỉ có bằng khối lượng của lưỡi dao trước khi gỉ không?
Đáp án :
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có :
msắt oxit = msắt + moxi
Bài tập củng cố:
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
- Ñoái vôùi baøi hoïc naøy:
Hoïc thuoäc noäi dung baøi hoïc.
BTVN: : 1,3. ( SGK Tr : 54 ).
- Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
Chu?n b? bi m?i : Phương trình hoá học
+ Phương trình hoá h?c l gì ?
+ Các bước lập PTHH ?
Ơn : KHHH,CTHH.
- Cch vi?t phuong trình ch?.
- Hĩa tr? cc nguyn t? v nhĩm nguyn t?.
- Cch l?p CTHH nhanh c?a h?p ch?t.
Cho 13g Kẽm tác dụng với dung dịch axit clohđric thu du?c 27,2g kẽm clorua và 0,4g khí hiđro. Khối lu?ng axit tham gia phản ứng là:
A. 14,6g
Khi nung một miếng đồng (Cu) trong không khí sau một thời gian khối lu?ng miếng đồng thay đổi nhuư thế nào?
B. 7,3g
C. 14g
D. 14,2g
A.Giảm
B. Tăng
C.Không thay đổi
D.Không xác định được
A
B
HDVN
BÀI TẬP 5
BÀI TẬP 6
Chân thành cảm ơn thầy,cô về dự giờ lớp !
Chúc các thầy cô giáo sức khoẻ
chúc các em học sinh học tập tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Thị Thanh Nguyệt
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)