Bài 15. Đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á
Chia sẻ bởi Lê Thành Đô |
Ngày 24/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á thuộc Địa lí 8
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG THẦY CÔ VỀ THAM GIA TIẾT HỌC NGÀY HÔM NAY.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KRÔNG BUK
TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HOC SINH
Đông Nam Á là cầu nối giữa hai châu lục, hai đại dương nó có vị trí quan trọng đối với các nước ở châu Á nói riêng và thế giới nói chung, vị trí đó đã ảnh hưởng như thế nào tới đặc điểm dân cư, xã hội của các nước trong khu vực. Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài.
BÀI 15:
ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI ĐÔNG NAM Á.
1. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ:
Câu hỏi: Qua số liệu bảng 15.1 so sánh số dân, mật độ dân số trung bình, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của khu vực Đông Nam Á so với châu Á, và thế giới?
Trả lời: Qua bảng ta thấy số dân của ĐNÁ chiếm 14,2% dân số châu Á, 8,6% dân số thế giới. Mật độ dân trung bình tương đương với châu Á. Mật độ dân trung bình gấp hơn 2 lần so với thế giới.Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao hơn châu á và thế giới.
BÀI 15: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ KINH TẾ XÃ HỘI ĐÔNG NAM Á.
1. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ:
Đông Nam Á là khu vực có dân số đông: 536 triệu người (2002)
Câu hỏi: Dân số đông sẽ có những thuận lợi , gặp những khó khăn gì trong phát triển kinh tế?
Trả lời:
Thuận lợi: dân số trẻ tạo ra nguồn lao động lớn, thị trường tiêu thụ rộng...
Khó khăn: Sức ép đối với vấn đề việc làm, y tế,giáo dục văn hóa.. Diện tích đất bình quân đầu người bị thu hẹp.
Câu hỏi: Theo em đâu là những giải pháp để hạn chế gia tăng dân số?
Trả lời: Các nước cần tiến hành chính sách dân số, nâng cao ý thức, nâng cao đời sống của người dân để kiểm soát được vấn đề dân số.
Câu hỏi: Dựa vào hình 15.1 hãy xác định và đọc tên thủ đô các nước ở khu vực Đông Nam Á ?
? Hãy cho biết biểu tượng của những quốc gia nào sau đây?
Tháp đôi MALAI XI A Hồ Gươm – Hà Nội
Đền tháp ở Viêng Chăn - Lào
Chùa Vàng – Thái Lan
Sin-ga-po
Câu hỏi: Dựa vào hình 15.1 và bảng 15.2 hãy so sánh diện tích, dân số nước ta so với các nước trong khu vực?
Trả lời: Nước ta có diện tích lớn hơn các quốc gia BruNây, Singapo, ĐôngTi Mo, Campuchia, Lào, Phi líp pin . Nhỏ hơn Mi an ma, Inđônêxia, Thái lan, Malaixia. Dân số nhỏ hơn Philip pin, Inđônêxia, lớn hơn các nước còn lại.
Câu hỏi: Qua số liệu bảng 15.2 hãy cho biết những ngôn ngữ nào được dùng phổ biến trong các quốc gia Đông Nam Á? Điều này có ảnh hưởng gì tới việc giao lưu giữa các nước trong khu vực?
Trả lời: Ngôn ngữ đa dạng: Tiếng Anh, tiếng Hoa, Mã Lai,điều này sẽ gây bất đồng ngôn ngữ, khó khăn trong giao lưu kinh tế, văn hóa.
Ngôn ngữ được dùng nhiều là tiếng Anh, Hoa, Mã Lai
Câu hỏi: Quan sát lược đồ nhận xét sự phân bố dân cư ở các nước Đông Nam Á?
Dân cư tập trung chủ yếu ở vùng ven biển và các đồng bằng châu thổ.
Câu hỏi: Quan sát lược đồ cho biết dân cư Đông Nam Á chủ yếu thuộc chủng tộc nào?
Dân cư Đông Nam Á chủ yếu thuộc chủng tộc Môngôlôít và Ô xtralôít.
LÀM VIỆC THEO CẶP
Câu hỏi 1: Quan sát bảng hãy thống kê các nước Đông Nam Á theo diện tích từ nhỏ đến lớn?
Câu hỏi 2: Quan sát bảng hãy thống kê các nước Đông Nam Á theo dân số từ ít đến nhiều?
Câu hỏi 3: Việt Nam đứng ở vị trí thứ mấy?
Đáp án: Thứ tự các nước có diện tích từ nhỏ đến lớn: Xingapo, Brunây, Đôngtimo, Campuchia, Lào, Philíp pin, Việt Nam, Malaixia, Thái lan, Mianma, Inđônêxia.
Đáp án: Thứ tự các nước có dân số từ ít đến nhiều: Bru nây, Đông ti mo, Xingapo, Lào, Campuchia, Malaixia, Mianma, Thái Lan, Việt Nam,Philíppin,Inđônêxia.
Đáp án: Việt Nam có diện tích đứng thứ 5 và dân số đứng thứ 3 ở khu vực Đông Nam Á.
Kết luận:
2. ĐẶC ĐIỂM XÃ HỘI:
THẢO LUẬN NHÓM
Nhóm 1-2: Cho biết những nét tương đồng và riêng biệt trong sản xuất và sinh hoạt của cư dân Đông Nam Á?
Nhóm 3-4: Cho biết Đông Nam Á có những tôn giáo nào, tôn giáo đã ảnh hưởng như thế nào tới phát triển kinh tế, xã hội của khu vực?
Nhóm 5-6: Cho biết vì sao cư dân Đông Nam Á lại có những nét tương đồng trong sản xuất và sinh hoạt?
2. ĐẶC ĐIỂM XÃ HỘI:
KẾT LUẬN :
NHÓM 1,2: Cư dân Đông Nam Á có những nét tương đồng : Trồng lúa nước, dùng trâu bò làm sức kéo, dùng gạo làm nguồn lương thực chính. Tuy nhiên mỗi nước lại có những phong tục tập quán, tín ngưỡng riêng tạo nên sự đa dạng trong văn hóa của khu vực.
2. ĐẶC ĐIỂM XÃ HỘI:
Nhóm 3-4:
- Đông Nam Á có những tôn giáo lớn: Phật giáo, Hồi giáo, Thiên chúa giáo, Ấn Độ giáo và các tín ngưỡng địa phương. Các tôn giáo này đã ảnh hưởng rất lớn tới đời sống chính trị, xã hội ở các nước Đông Nam Á.
2. ĐẶC ĐIỂM XÃ HỘI:
Nhóm 5-6: Thảo luận câu hỏi Cho biết vì sao cư dân Đông Nam Á lại có những nét tương đồng trong sản xuất và sinh hoạt?
Trả lời: Do vị trí cầu nối, có nguồn tài nguyên phong phú, có lịch sử phát triển lâu đời, có nền văn minh lúa nước, môi trường nhiệt đới gió mùa.
2. ĐẶC ĐIỂM XÃ HỘI:
Câu hỏi: Cho biết vì sao các nước Đông Nam Á bị nhiều đế quốc thực dân xâm chiếm?
Trả lời: Vì các nước ĐNÁ có vị trí chiến lược,dân số đông, nhiều tài nguyên thiên nhiên, là nơi trồng được nhiều loại nông sản có giá trị: Cà phê, cao su, hồ tiêu…
Câu hỏi: Trước chiến tranh thế giới thứ II Đông Nam Á bị các đế quốc nào xâm chiếm?
Trả lời: Trước chiến tranh thế giới thứ II: Việt Nam, Lào, Campu chia bị đế quốc Pháp xâm lược; Mianma,Malaixia là thuộc địa của Anh; Inđônêxia là thuộc địa của Hà Lan; Philíppin là thuộc địa của TâyBanNha sau đó là Hoa Kỳ chiếm đóng.
2. ĐẶC ĐIỂM XÃ HỘI:
Câu hỏi: Với sự tương đồng và đa dạng trong xã hội của các nước Đông Nam Á tạo nên thuận lợi và khó khăn gì cho sự hợp tác giữa cá nước?
TRẢ LỜI:
Thuận lợi: dễ dàng hiểu biết lẫn nhau để hợp tác cùng phát triển.
Khó khăn: Sự khác nhau về kinh tế, chính trị, ngôn ngữ…gây cản trở tới sự hợp tác.
2. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI:
- Các nước trong khu vưc Đông Nam Á có cùng nền văn minh lúa nước, trong môi trường nhiệt đới gió mùa. Với vị trí là cầu nối giữa đất liền và hải đảo nên phong tục tập quán, sản xuất, sinh hoạt,lịch sử vừa có nét tương đồng và đa dạng trong văn hoá từng dân tộc.
- Tất cả những nét tương đồng trên là điều kiện thuận lợi cho sự hợp tác toàn diện cùng phát triển đất nước và khu vực.
ĐÁNH GIÁ
Điền vào bảng sau tên nước và thủ đô của các nước trong khu vực Đông Nam Á
Tên nước thủ đô các nước khu vực Đông Nam Á:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KRÔNG BUK
TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HOC SINH
Đông Nam Á là cầu nối giữa hai châu lục, hai đại dương nó có vị trí quan trọng đối với các nước ở châu Á nói riêng và thế giới nói chung, vị trí đó đã ảnh hưởng như thế nào tới đặc điểm dân cư, xã hội của các nước trong khu vực. Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài.
BÀI 15:
ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI ĐÔNG NAM Á.
1. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ:
Câu hỏi: Qua số liệu bảng 15.1 so sánh số dân, mật độ dân số trung bình, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của khu vực Đông Nam Á so với châu Á, và thế giới?
Trả lời: Qua bảng ta thấy số dân của ĐNÁ chiếm 14,2% dân số châu Á, 8,6% dân số thế giới. Mật độ dân trung bình tương đương với châu Á. Mật độ dân trung bình gấp hơn 2 lần so với thế giới.Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao hơn châu á và thế giới.
BÀI 15: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ KINH TẾ XÃ HỘI ĐÔNG NAM Á.
1. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ:
Đông Nam Á là khu vực có dân số đông: 536 triệu người (2002)
Câu hỏi: Dân số đông sẽ có những thuận lợi , gặp những khó khăn gì trong phát triển kinh tế?
Trả lời:
Thuận lợi: dân số trẻ tạo ra nguồn lao động lớn, thị trường tiêu thụ rộng...
Khó khăn: Sức ép đối với vấn đề việc làm, y tế,giáo dục văn hóa.. Diện tích đất bình quân đầu người bị thu hẹp.
Câu hỏi: Theo em đâu là những giải pháp để hạn chế gia tăng dân số?
Trả lời: Các nước cần tiến hành chính sách dân số, nâng cao ý thức, nâng cao đời sống của người dân để kiểm soát được vấn đề dân số.
Câu hỏi: Dựa vào hình 15.1 hãy xác định và đọc tên thủ đô các nước ở khu vực Đông Nam Á ?
? Hãy cho biết biểu tượng của những quốc gia nào sau đây?
Tháp đôi MALAI XI A Hồ Gươm – Hà Nội
Đền tháp ở Viêng Chăn - Lào
Chùa Vàng – Thái Lan
Sin-ga-po
Câu hỏi: Dựa vào hình 15.1 và bảng 15.2 hãy so sánh diện tích, dân số nước ta so với các nước trong khu vực?
Trả lời: Nước ta có diện tích lớn hơn các quốc gia BruNây, Singapo, ĐôngTi Mo, Campuchia, Lào, Phi líp pin . Nhỏ hơn Mi an ma, Inđônêxia, Thái lan, Malaixia. Dân số nhỏ hơn Philip pin, Inđônêxia, lớn hơn các nước còn lại.
Câu hỏi: Qua số liệu bảng 15.2 hãy cho biết những ngôn ngữ nào được dùng phổ biến trong các quốc gia Đông Nam Á? Điều này có ảnh hưởng gì tới việc giao lưu giữa các nước trong khu vực?
Trả lời: Ngôn ngữ đa dạng: Tiếng Anh, tiếng Hoa, Mã Lai,điều này sẽ gây bất đồng ngôn ngữ, khó khăn trong giao lưu kinh tế, văn hóa.
Ngôn ngữ được dùng nhiều là tiếng Anh, Hoa, Mã Lai
Câu hỏi: Quan sát lược đồ nhận xét sự phân bố dân cư ở các nước Đông Nam Á?
Dân cư tập trung chủ yếu ở vùng ven biển và các đồng bằng châu thổ.
Câu hỏi: Quan sát lược đồ cho biết dân cư Đông Nam Á chủ yếu thuộc chủng tộc nào?
Dân cư Đông Nam Á chủ yếu thuộc chủng tộc Môngôlôít và Ô xtralôít.
LÀM VIỆC THEO CẶP
Câu hỏi 1: Quan sát bảng hãy thống kê các nước Đông Nam Á theo diện tích từ nhỏ đến lớn?
Câu hỏi 2: Quan sát bảng hãy thống kê các nước Đông Nam Á theo dân số từ ít đến nhiều?
Câu hỏi 3: Việt Nam đứng ở vị trí thứ mấy?
Đáp án: Thứ tự các nước có diện tích từ nhỏ đến lớn: Xingapo, Brunây, Đôngtimo, Campuchia, Lào, Philíp pin, Việt Nam, Malaixia, Thái lan, Mianma, Inđônêxia.
Đáp án: Thứ tự các nước có dân số từ ít đến nhiều: Bru nây, Đông ti mo, Xingapo, Lào, Campuchia, Malaixia, Mianma, Thái Lan, Việt Nam,Philíppin,Inđônêxia.
Đáp án: Việt Nam có diện tích đứng thứ 5 và dân số đứng thứ 3 ở khu vực Đông Nam Á.
Kết luận:
2. ĐẶC ĐIỂM XÃ HỘI:
THẢO LUẬN NHÓM
Nhóm 1-2: Cho biết những nét tương đồng và riêng biệt trong sản xuất và sinh hoạt của cư dân Đông Nam Á?
Nhóm 3-4: Cho biết Đông Nam Á có những tôn giáo nào, tôn giáo đã ảnh hưởng như thế nào tới phát triển kinh tế, xã hội của khu vực?
Nhóm 5-6: Cho biết vì sao cư dân Đông Nam Á lại có những nét tương đồng trong sản xuất và sinh hoạt?
2. ĐẶC ĐIỂM XÃ HỘI:
KẾT LUẬN :
NHÓM 1,2: Cư dân Đông Nam Á có những nét tương đồng : Trồng lúa nước, dùng trâu bò làm sức kéo, dùng gạo làm nguồn lương thực chính. Tuy nhiên mỗi nước lại có những phong tục tập quán, tín ngưỡng riêng tạo nên sự đa dạng trong văn hóa của khu vực.
2. ĐẶC ĐIỂM XÃ HỘI:
Nhóm 3-4:
- Đông Nam Á có những tôn giáo lớn: Phật giáo, Hồi giáo, Thiên chúa giáo, Ấn Độ giáo và các tín ngưỡng địa phương. Các tôn giáo này đã ảnh hưởng rất lớn tới đời sống chính trị, xã hội ở các nước Đông Nam Á.
2. ĐẶC ĐIỂM XÃ HỘI:
Nhóm 5-6: Thảo luận câu hỏi Cho biết vì sao cư dân Đông Nam Á lại có những nét tương đồng trong sản xuất và sinh hoạt?
Trả lời: Do vị trí cầu nối, có nguồn tài nguyên phong phú, có lịch sử phát triển lâu đời, có nền văn minh lúa nước, môi trường nhiệt đới gió mùa.
2. ĐẶC ĐIỂM XÃ HỘI:
Câu hỏi: Cho biết vì sao các nước Đông Nam Á bị nhiều đế quốc thực dân xâm chiếm?
Trả lời: Vì các nước ĐNÁ có vị trí chiến lược,dân số đông, nhiều tài nguyên thiên nhiên, là nơi trồng được nhiều loại nông sản có giá trị: Cà phê, cao su, hồ tiêu…
Câu hỏi: Trước chiến tranh thế giới thứ II Đông Nam Á bị các đế quốc nào xâm chiếm?
Trả lời: Trước chiến tranh thế giới thứ II: Việt Nam, Lào, Campu chia bị đế quốc Pháp xâm lược; Mianma,Malaixia là thuộc địa của Anh; Inđônêxia là thuộc địa của Hà Lan; Philíppin là thuộc địa của TâyBanNha sau đó là Hoa Kỳ chiếm đóng.
2. ĐẶC ĐIỂM XÃ HỘI:
Câu hỏi: Với sự tương đồng và đa dạng trong xã hội của các nước Đông Nam Á tạo nên thuận lợi và khó khăn gì cho sự hợp tác giữa cá nước?
TRẢ LỜI:
Thuận lợi: dễ dàng hiểu biết lẫn nhau để hợp tác cùng phát triển.
Khó khăn: Sự khác nhau về kinh tế, chính trị, ngôn ngữ…gây cản trở tới sự hợp tác.
2. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI:
- Các nước trong khu vưc Đông Nam Á có cùng nền văn minh lúa nước, trong môi trường nhiệt đới gió mùa. Với vị trí là cầu nối giữa đất liền và hải đảo nên phong tục tập quán, sản xuất, sinh hoạt,lịch sử vừa có nét tương đồng và đa dạng trong văn hoá từng dân tộc.
- Tất cả những nét tương đồng trên là điều kiện thuận lợi cho sự hợp tác toàn diện cùng phát triển đất nước và khu vực.
ĐÁNH GIÁ
Điền vào bảng sau tên nước và thủ đô của các nước trong khu vực Đông Nam Á
Tên nước thủ đô các nước khu vực Đông Nam Á:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thành Đô
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)