Bài 15. Chỉnh sửa văn bản
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Trình |
Ngày 02/05/2019 |
50
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Chỉnh sửa văn bản thuộc Tin học 6
Nội dung tài liệu:
Chµo mõng c¸c thÇy, c¸c c«
Giáo viên: Nguy?n Th? Trỡnh
Cùng toàn thể các em lớp 6B
* Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi 1: Nêu sự giống nhau và khác nhau về chức năng của phím Backspace và phím Delete? Cho ví dụ minh hoạ?
Trả lời:
Câu 1:
Giống nhau: Phím Backspace và phím Delete đều dùng để xoá kí tự
Khác nhau: + Phím Backspace dùng để xoá kí tự ngay trước con trỏ soạn thảo.
+ Phím Delete dùng để xoá kí tự ngay sau con trỏ soạn thảo.
VD: Trời nắng
Câu hỏi 2: Nêu các cách để chọn phần văn bản?
Trả lời:
Câu 2:
Thông thường có 2 cách để chọn phần văn bản:
Cách 1: - Nháy chuột tại vị trí bắt đầu chọn.
- Kéo thả chuột đến cuối phần văn bản cần chọn.
Cách 2: - Nháy chuột tại vị trí bắt đầu chọn.
- Nhấn giữ phím Shift + các phím di chuyển con trỏ soạn thảo văn bản.
Tiết 43:
CHỈNH SỬA VĂN BẢN (tiếp theo)
3. Sao chép:
Ví dụ:
3. Sao chép:
Sao chép phần văn bản là giữ nguyên phần văn bản đó ở vị trí gốc, đồng thời sao nội dung đó vào một vị trí khác.
Ví dụ:
Để sao chép một phần văn bản đã có vào một vị trí khác:
Cách 1:
- Chọn phần văn bản cần sao chép.
- Nháy nút lệnh Copy.
- Đưa con trỏ soạn thảo tới vị trí cần sao chép.
- Nháy nút lệnh Paste.
Cách 2:
- Chọn phần văn bản cần sao chép.
- Nhấn tổ hợp phím Ctrl + C.
- Đưa con trỏ soạn thảo tới vị trí cần sao chép.
- Nhấn tổ hợp phím Ctrl + V.
Bài tập: Thao tác sao chép một đoạn văn bản là:
a. Chọn đoạn văn bản cần sao chép, nháy nút lệnh Copy, nháy chuột tại vị trí đích và nháy nút lệnh Paste.
b. Chọn văn bản cần sao chép, nháy nút lệnh Paste, nháy chuột tại vị trí đích và nháy nút lệnh Copy.
c. Chỉ cần chọn văn bản cần sao chép rồi nháy nút lệnh Copy.
d. Tất cả đều sai.
Hãy chọn phương án đúng.
4. Di chuyển:
Để di chuyển một phần văn bản em thực hiện:
Cách 1:
- Chọn phần văn bản cần di chuyển
- Nháy nút lệnh Cut.
- Đưa con trỏ soạn thảo tới vị trí mới.
- Nháy nút lệnh Paste.
Cách 2:
- Chọn phần văn bản cần di chuyển.
- Nhấn tổ hợp phím Ctrl + X.
- Đưa con trỏ soạn thảo tới vị trí mới.
- Nhấn tổ hợp phím Ctrl + V.
Bài tập: Di chuyển văn bản có tác dụng:
a. Tạo thêm phần văn bản giống văn bản đó.
b. Sao chép phần văn bản đó ở vị trí khác trong văn bản và xoá phần văn bản đó ở vị trí gốc.
c. Nối các văn bản lại với nhau.
d. Tất cả đều sai.
Hãy chọn phương án đúng.
Bài tập củng cố:
Bài 1: Thao tác sao chép và thao tác di chuyển khác nhau ở những bước nào?
Thao tác sao chép và thao tác di chuyển
Bài tập 2: Muốn chọn một từ để sao chép, xoá hoặc di chuyển ta có thể thực hiện:
a. Đặt con trỏ chuột ở đầu từ, nhấn giữ phím Shift và nhấn phím mũi tên ? nhiều lần đến cuối từ.
b. Đặt con trỏ chuột ở đầu từ và kéo thả chuột để "bôi đen" từ cần chọn.
c. Đặt con trỏ chuột ở đầu từ, kéo thả chuột đến vị trí cuối từ.
d. Tất cả đều đúng.
Hãy chọn phương án đúng nhất.
Bài tập 3: Nêu chức năng của các nút lệnh:
* Höôùng daãn veà nhaø:
Caùc thao taùc sao cheùp moät phaàn vaên baûn.
Caùc thao taùc di chuyeån moät phaàn vaên baûn.
Söï gioáng nhau vaø khaùc nhau giöõa thao taùc sao cheùp vaø thao taùc di chuyeån.
Laøm baøi taäp 2, 3, 4, 5 SGK trang 81 vaø 82.
Giáo viên: Nguy?n Th? Trỡnh
Cùng toàn thể các em lớp 6B
* Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi 1: Nêu sự giống nhau và khác nhau về chức năng của phím Backspace và phím Delete? Cho ví dụ minh hoạ?
Trả lời:
Câu 1:
Giống nhau: Phím Backspace và phím Delete đều dùng để xoá kí tự
Khác nhau: + Phím Backspace dùng để xoá kí tự ngay trước con trỏ soạn thảo.
+ Phím Delete dùng để xoá kí tự ngay sau con trỏ soạn thảo.
VD: Trời nắng
Câu hỏi 2: Nêu các cách để chọn phần văn bản?
Trả lời:
Câu 2:
Thông thường có 2 cách để chọn phần văn bản:
Cách 1: - Nháy chuột tại vị trí bắt đầu chọn.
- Kéo thả chuột đến cuối phần văn bản cần chọn.
Cách 2: - Nháy chuột tại vị trí bắt đầu chọn.
- Nhấn giữ phím Shift + các phím di chuyển con trỏ soạn thảo văn bản.
Tiết 43:
CHỈNH SỬA VĂN BẢN (tiếp theo)
3. Sao chép:
Ví dụ:
3. Sao chép:
Sao chép phần văn bản là giữ nguyên phần văn bản đó ở vị trí gốc, đồng thời sao nội dung đó vào một vị trí khác.
Ví dụ:
Để sao chép một phần văn bản đã có vào một vị trí khác:
Cách 1:
- Chọn phần văn bản cần sao chép.
- Nháy nút lệnh Copy.
- Đưa con trỏ soạn thảo tới vị trí cần sao chép.
- Nháy nút lệnh Paste.
Cách 2:
- Chọn phần văn bản cần sao chép.
- Nhấn tổ hợp phím Ctrl + C.
- Đưa con trỏ soạn thảo tới vị trí cần sao chép.
- Nhấn tổ hợp phím Ctrl + V.
Bài tập: Thao tác sao chép một đoạn văn bản là:
a. Chọn đoạn văn bản cần sao chép, nháy nút lệnh Copy, nháy chuột tại vị trí đích và nháy nút lệnh Paste.
b. Chọn văn bản cần sao chép, nháy nút lệnh Paste, nháy chuột tại vị trí đích và nháy nút lệnh Copy.
c. Chỉ cần chọn văn bản cần sao chép rồi nháy nút lệnh Copy.
d. Tất cả đều sai.
Hãy chọn phương án đúng.
4. Di chuyển:
Để di chuyển một phần văn bản em thực hiện:
Cách 1:
- Chọn phần văn bản cần di chuyển
- Nháy nút lệnh Cut.
- Đưa con trỏ soạn thảo tới vị trí mới.
- Nháy nút lệnh Paste.
Cách 2:
- Chọn phần văn bản cần di chuyển.
- Nhấn tổ hợp phím Ctrl + X.
- Đưa con trỏ soạn thảo tới vị trí mới.
- Nhấn tổ hợp phím Ctrl + V.
Bài tập: Di chuyển văn bản có tác dụng:
a. Tạo thêm phần văn bản giống văn bản đó.
b. Sao chép phần văn bản đó ở vị trí khác trong văn bản và xoá phần văn bản đó ở vị trí gốc.
c. Nối các văn bản lại với nhau.
d. Tất cả đều sai.
Hãy chọn phương án đúng.
Bài tập củng cố:
Bài 1: Thao tác sao chép và thao tác di chuyển khác nhau ở những bước nào?
Thao tác sao chép và thao tác di chuyển
Bài tập 2: Muốn chọn một từ để sao chép, xoá hoặc di chuyển ta có thể thực hiện:
a. Đặt con trỏ chuột ở đầu từ, nhấn giữ phím Shift và nhấn phím mũi tên ? nhiều lần đến cuối từ.
b. Đặt con trỏ chuột ở đầu từ và kéo thả chuột để "bôi đen" từ cần chọn.
c. Đặt con trỏ chuột ở đầu từ, kéo thả chuột đến vị trí cuối từ.
d. Tất cả đều đúng.
Hãy chọn phương án đúng nhất.
Bài tập 3: Nêu chức năng của các nút lệnh:
* Höôùng daãn veà nhaø:
Caùc thao taùc sao cheùp moät phaàn vaên baûn.
Caùc thao taùc di chuyeån moät phaàn vaên baûn.
Söï gioáng nhau vaø khaùc nhau giöõa thao taùc sao cheùp vaø thao taùc di chuyeån.
Laøm baøi taäp 2, 3, 4, 5 SGK trang 81 vaø 82.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Trình
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)