Bài 15. ADN

Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Thủy | Ngày 04/05/2019 | 106

Chia sẻ tài liệu: Bài 15. ADN thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN VÀ CÁC DẠNG ARN
Gv soạn:Nguyễn Thanh Thủy
Trường THPT Vũng Tàu
Thành phố Vũng Tàu

SỞ GIÁO DỤC TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU
TRƯỜNG THPT VŨNG TÀU
GV : Nguyễn Thanh Thủy
Trường THPT Vũng Tàu
Hãy trình bày cấu trúc không gian của ADN ?
ADN có chức năng gì ?
Khi nào ADN thực hiện quá trình tự nhân đôi?
Quá trình nhân đôi ADN xảy ra ở vị trí nào trong tế bào ?
Tại sao quá trình nhân đôi ADN lại xảy ra tại kì trung gian mà không phải tại những kì khác ?
Nơi xảy ra :
* Xảy ra trong nhân tế bào .
* Tại các nhiễm sắc thể ở kì trung gian .
I. Cơ chế nhân đôi ADN :
?
Khi enzim xúc tác có hiện tượng gì xảy ra trên hai mạch đơn của ADN ?
* Dưới tác dụng của enzim ADN polimeraza và năng lượng ATP hai mạch đơn ADN tháo xoắn , duỗi thẳng ra và tách rời nhau .
* Liên kết hydrô trong phân tử ADN bị phá vỡ .


Liên kết hydrô và liên kết cộng hóa trị có bị ảnh hưởng không ?
2. Quá trình diễn ra :

Khi hai mạch đơn tách rời nhau , các N tự do trong môi trường nội bào được lắp ghép vào mạch đơn của ADN mẹ như thế nào ?
* Dưới tác dụng của enzim AND
polimeraza và năng lượng ATP hai mạch đơn ADN tháo xoắn , duỗi thẳng ra và tách rời
nhau .
* Liên kết hydrô trong phân tử ADN bị phá vỡ.


* Trên mỗi mạch đơn các N liên kết với các N tự do của môi trường nội bào theo NTBS:
A = T : 2 liên kết hydrô.
G = X : 3 liên kết hydrô
(hay ngược lại) để tạo nên hai mạch mới .

2. Quá trình diễn ra :
Em có nhận xét gì về hai phân tử ADN con ?
3. Kết quả :
* Từ một phân tử ADN mẹ
hai phân tử ADN con giống nhau và giống phân tử ADN mẹ .
* Mỗi phân tử ADN con có 1 mạch của ADN mẹ , một mạch mới được tổng hợp từ nguyên liệu của môi trường gọi là nguyên tắc bán bảo tòan .
Qua 1 lần nhân đôi số lk hydrô bị phá vỡ trong ADN :
H phá vỡ = H ADN
Qua 1 laàn nhaân ñoâi soá N töï do mtnb cung caáp :
Ntd=NADN
Qua x lần nhân đôi số ADN con là : 2 x
Hai mạch ADN mới được tổng hợp theo chiều nào ?
4. Ý nghĩa của quá trình tự nhân đôi
Đảm bảo thông tin di truyền được ổn định qua các thế hệ khác nhau của lòai .

Sự nhân đôi ADN có ý nghĩa gì ?
II. CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA ARN :
Có 3 loại ARN : ARN thông tin (mARN), ARN vận chuyển (tARN), ARN ribôxôm (rARN)
1. ARN thông tin (mARN):
2. ARN vận chuyển (tARN)
3. ARN ribôxôm (rARN):


Điểm khác nhau về cấu trúc và chức năng của 3 loại ARN
Củng cố
Câu 1 : Một gen có 600A và 900G thực hiện một lần nhân đôi , số liên kết hydrôbị phá vỡ:
A. 3900
B. 7800
C. 1500
D. 3000
E. 3600
Câu 2 : Sự nhân đôi của ADN trên cơ sở NTBS có tác dụng
Đảm bảo duy trì thông tin qua các thế hệ .
Sao lại chính xác trình tự của các N trên mỗi mạch của phân tử ADN và duy trì tính chất đặc trưng và ổn định của phân tử ADN qua các thế hệ .
Góp phần tạo nên sự phong phú , đa dạng .
a,b đúng .
a,b,c đúng
Câu 3 :
Trong quá trình nhân đôi ADN , enzim ADN polimeraza tác đông theo cách sau :
A. Dựa trên phân tử ADN cũ để tạo nên một phân tử ADN mới theo NTBS .
B. En zim di chuyển song song cùng chiều trên hai mạch của phân tử ADN để hình thành phân tử ADN mới .
C. Enzim ADN polimeraza chỉ có thể tác động trên mỗi mạch của phân tử ADN theo chiều từ 3?- 5?.
D.Enzim tác động tại nhiều điểm trên phân tử ADN để quá trình tự nhân đôi diễn ra nhanh chóng.
E. C và D đúng .

Bài học đến đây là hết
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Thủy
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)