Bài 15. ADN
Chia sẻ bởi Bùi Việt Đức |
Ngày 04/05/2019 |
55
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. ADN thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Kieåm tra baøi cuõ:
Nêu cấu trúc hóa học của NST?
NST gồm 2 crômatit, mỗi crômatit gồm một phân tử ADN và prôtêin lọai histôn.
Thứ 5/16/10/2008 .Chöông III: ADN VAØ GEN
Tuần 8: Tieát 15:
Bài 15 : ADN
I/ Cấu tạo hoá học của phân tử ADN
ADN có tên hoùa hoïc đầy đủ là gì?
Axit DêôxiribôNuclêic
Hình 15: Mô hình cấu trúc một đoạn phân tử ADN
Các em hãy đọc thông tin SGK kết hợp quan sát hình bên cho bieát phaân töû ADN ñöôïc caáu taïo neân töø nhöõng nguyeân toá hoá học naøo?
- ADN là một loại axit nuclêic được cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N, P
I/ Cấu tạo hoá học của phân tử ADN
Cấu trúc phân tử ADN
Mỗi nuclêôtit gồm 3 thành phần:
Nhóm phôtphat (P)
Đường Pentozơ (5C)
BaZơ nitric (A, T, G, X)
Bazơnitric
Sơ đồ cấu trúc chuỗi phân tử ADN
-ADN là một loại axit nuclêic được cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N, P.
-ADN là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là Nuclêôtit (gồm bốn loại: A (Ađênin), T(Timin), G (Guanin), X (Xitozin))
I/ Cấu tạo hoá học của phân tử ADN
Vì sao ADN có tính đặc thù và đa dạng?
- Tính đặc thù của ADN được quy định bởi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit.
- Sự sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit đã tạo nên tính đa dạng của ADN
Hình 15: Mô hình cấu trúc một đoạn phân tử ADN
Câu hỏi thảo luận (4p)
- ADN là một loại axit nuclêic được cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N, P.
- ADN là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là Nuclêôtit (gồm bốn loại: A, T, G, X)
- ADN của mỗi loài được đặc thù bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các loại nuclêôtit.Do trình tự sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit đã tạo nên tính đa dạng của ADN.
Chương II: ADN VÀ GEN
Bài 15 : ADN
I/ Cấu tạo hoá học của phân tử ADN
- Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở cho tính đa dạng và đặc thù của sinh vật
Thứ 5/8/2/2007
Tuần 8:: Tiết 15
- ADN trong tế bào chủ yếu tập trung trong nhân và có khối lượng ổn định, đặc trưng cho loài. Trong giao tử, hàm lượng ADN giảm đi một nửa và sau thụ tinh hàm lượng ADN lại được phục hồi trong hợp tử.
- Ví dụ: Hàm lượng ADN trong nhân tế bào lưỡng bội của người là 6,6.10-12g, còn trong tinh trùng hay trứng là 3,3.10-12g. Điều này liên quan với cơ chế tự nhân đôi, phân li và tổ hợp của các NST diễn ra trong các quá trình phân bào và thụ tinh.
Thông tin:
Năm 1953, J.Oatxơn và F. Crick đã công bố mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN
II/ Cấu trúc không gian của phân tử ADN
Oatson và Crick bên cạnh mô hình của mình
Một số thông tin về cấu trúc không gian của
phân tử ADN:
_ ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song, xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải), ngược chiều kim đồng hồ. Mỗi chu kì xoắn cao 34Ao gồm 10 cặp nuclêôtit. Đường kính vòng xoắn là 20A0.
_ Các nuclêôtit giữa hai mạch liên kết với nhau bằng các liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung (NTBS), trong đó A liên kết với T còn G liên kết với X.
II/ Cấu trúc không gian của phân tử ADN
Hình 15: Mô hình cấu trúc một đoạn phân tử ADN
34Ao
20 Ao
Các em hãy quan sát hình và mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN, thảo luận nhóm hoàn thành bài tập sau:
Điền từ vào chỗ trống:
- ADN là một chuỗi .(1)).. gồm (2)... mạch song song, xoắn quanh một trục theo chiều (3) ...
- Các nuclêôtit giữa hai mạch liên kết với nhau bằng các liên kết (4)... thành từng cặp, Ađênin liên kết với (5)... bằng (6) ... liên kết hidro, (7)... liên kết với Guanin bằng .(8).. liên kết hidro.
- Chiều cao một vòng xoắn là..(9)... Gồm(10) .... cặp nuclêôtit.
Đường kính vòng xoắn là.(11)...
2. Giả sử trình tự các đơn phân trên đoạn mạch ADN nhö sau:
-A-T-X-G-T-A-X-X-G-A-
Hãy xác định trình tự các đơn phân trên đoạn mạch bổ sung?
Xoắn kép
2
hidro
Timin
2
Xitozin
3
34Angstron
10
20Angstron
-T-A-G-X-A-T-G-G-X-T-
từ trái sang phải
II/ Cấu trúc không gian của phân tử ADN
- Phân tử ADN là chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song, xoắn đều theo chiều từ trái sang phải. Mỗi vòng xoắn có đường kính 20 Ao, chiều cao 34 Ao gồm 10 cặp nuclêôtit
- Các nuclêôtit giữa hai mạch đơn liên kết với nhau thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T, G liên kết với X.
Mạch bổ sung
Do nguyên tắc bổ sung của từng cặp nuclêôtit đã đưa đến tính chất bổ sung giữa hai mạch đơn.
Khi biết trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong mạch đơn này có thể suy ra trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong mạch đơn kia.
- Phân tử ADN là chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song xoắn đều theo chiều từ trái sang phải. Mỗi vòng xoắn có đường kính 20 Ao, chiều cao 34 Ao gồm 10 cặp nuclêôtit
II/ Cấu trúc không gian của phân tử ADN
- Các nuclêôtit giữa hai mạch đơn liên kết với nhau thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T, G liên kết với X
* Hệ quả của NTBS:
- Do tính chất bổ sung của hai mạch, nên khi biết trình tự đơn phân trong một mạch thì có thể suy ra trình tự đơn phân trong mạch còn lại.
Thứ 5/8/2/2007 Chương III: ADN VÀ GEN
Tiết 15: Bài 15 ADN
I.Caáu taïo hoùa hoïc cuûa phaân töû ADN:
,
Em có nhận xét gì về tỷ lệ các loại đơn phân trong ADN ?
A=T, G=X
A+G = T+X
- Phân tử ADN là chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song, xoắn đều theo chiều từ trái sang phải. Mỗi vòng xoắn có đường kính 20 Ao, chiều cao 34 Ao gồm 10 cặp nuclêôtit
II/ Cấu trúc không gian của phân tử ADN
- Các nuclêôtit giữa hai mạch đơn liên kết với nhau thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T, G liên kết với X
* Hệ quả của NTBS:
- Do tính chất bổ sung của hai mạch, nên khi biết trình tự đơn phân trong một mạch thì có thể suy ra trình tự đơn phân trong mạch còn lại.
- Tỷ lệ các loại đơn phân trong ADN
A=T, G=X A+G = T+X
-Tæ leä khaùc nhau tuøy loaøi.
Thứ 5/8/2/2007 Chương III: ADN VÀ GEN
Tiết 15: Bài 15 ADN
I.Caáu taïo hoùa hoïc cuûa phaân töû ADN:
Trong phân tử ADN: A = T và G= X
Suy ra: A + G = T + X
= N/2 (N là tổng số nuclêôtit của ADN)
Chiều dài của ADN: l = N/2 x 3,4 A0
Tổng số Nu của ADN : N= (l x 2) : 3,4
(3,4 Ao là khoảng cách giữa 2 cặp nuclêôtit)
I/ Cấu tạo hoá học của phân tử ADN
- Phân tử ADN là chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song xoắn đều theo chiều từ trái sang phải. Mỗi vòng xoắn có đường kính 20 Ao, chiều cao 34 Ao gồm 10 cặp nuclêôtit
- Các nuclêôtit giữa hai mạch đơn liên kết với nhau thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T, G liên kết với X
* Hệ quả của NTBS:
- Do tính chất bổ sung của hai mạch, nên khi biết trình tự đơn phân trong một mạch thì có thể suy ra trình tự đơn phân trong mạch còn lại.
- Do tính chất bổ sung của hai mạch, nên khi biết trình tự đơn phân trong một mạch thì có thể suy ra trình tự đơn phân trong mạch còn lại.
A=T, G=X A+G = T+X
-Tæ leä khaùc nhau tuøy loaøi.
- Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở cho tính đa dạng và đặc thù của sinh vật
II/ Cấu trúc không gian của phân tử ADN
- ADN của mỗi loài được đặc thù bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các loại nuclêôtit.Do trình tự sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit đã tạo nên tính đa dạng của ADN.
- ADN là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là Nuclêôtit (gồm bốn loại: A, T, G, X)
- ADN là một loại axit nuclêic được cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N, P.
Tiết 15: Bài 15 ADN
Chương III: ADN VÀ GEN
- Tỷ lệ các loại đơn phân trong ADN
Củng cố
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
Câu hỏi 1:
Tính đặc thù của ADN do yếu tố nào quy định ?
b.Hàm lượng ADN trong nhân tế bào
c.Tỉ lệ (A+G)/(T+X) trong phân tử ADN
d.Cả b và c
a. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong phân tử ADN
CÂU HỎI 2 :
Chọn câu trả lời đúng:
Trong phân tử ADN có số lượng các đơn phân:
d. Cả a, b, c đều đúng
b.A = T; G = X
c.X + T + G = A + X + G
a.A + G = T+ X
CÂU HỎI 3:
Chọn câu trả lời đúng:
a. -T–A– X– G– A– T– A – G -
b. -T –T –X –G –A –T –A –G-
d. -T–A –X –G –A –T – A – X -
c. - T –G –X –G –A –T –A –G -
Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:- A –T – G – X – T – A – T – X - . Đoạn mạch đơn bổ sung với nó là:
CÂU HỎI 4:
Một đoạn phân tử ADN có chiều dài 5100A0 Xác định số lượng nuclêôtit từng loại. Biết rằng số lượng nuclêotit loại Ađênin là 600.
Giải:-Số lượng Nuclêotit trên cả đọan phân tử ADN:
N = ( l x 2 ) : 3,4 = (5100 x 2) : 3,4 = 3.000 Nu
Ta có A + T + G + X = 3.000
-Theo NTBS thì :
A + G = T + X = N : 2 = 3.000 : 2 = 1.500 Nu
-Theo đề ta có: A = T = 600 Nu
Suy ra: G = X = 1.500 – 600 = 900 Nu
Đọc phần em có biết.
Làm bài tập 4, 5, 6 SGK vào vở bài tập
- Xem bài mới: bài 16: "ADN v b?n ch?t c?a gen"
Nêu cấu trúc hóa học của NST?
NST gồm 2 crômatit, mỗi crômatit gồm một phân tử ADN và prôtêin lọai histôn.
Thứ 5/16/10/2008 .Chöông III: ADN VAØ GEN
Tuần 8: Tieát 15:
Bài 15 : ADN
I/ Cấu tạo hoá học của phân tử ADN
ADN có tên hoùa hoïc đầy đủ là gì?
Axit DêôxiribôNuclêic
Hình 15: Mô hình cấu trúc một đoạn phân tử ADN
Các em hãy đọc thông tin SGK kết hợp quan sát hình bên cho bieát phaân töû ADN ñöôïc caáu taïo neân töø nhöõng nguyeân toá hoá học naøo?
- ADN là một loại axit nuclêic được cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N, P
I/ Cấu tạo hoá học của phân tử ADN
Cấu trúc phân tử ADN
Mỗi nuclêôtit gồm 3 thành phần:
Nhóm phôtphat (P)
Đường Pentozơ (5C)
BaZơ nitric (A, T, G, X)
Bazơnitric
Sơ đồ cấu trúc chuỗi phân tử ADN
-ADN là một loại axit nuclêic được cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N, P.
-ADN là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là Nuclêôtit (gồm bốn loại: A (Ađênin), T(Timin), G (Guanin), X (Xitozin))
I/ Cấu tạo hoá học của phân tử ADN
Vì sao ADN có tính đặc thù và đa dạng?
- Tính đặc thù của ADN được quy định bởi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit.
- Sự sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit đã tạo nên tính đa dạng của ADN
Hình 15: Mô hình cấu trúc một đoạn phân tử ADN
Câu hỏi thảo luận (4p)
- ADN là một loại axit nuclêic được cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N, P.
- ADN là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là Nuclêôtit (gồm bốn loại: A, T, G, X)
- ADN của mỗi loài được đặc thù bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các loại nuclêôtit.Do trình tự sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit đã tạo nên tính đa dạng của ADN.
Chương II: ADN VÀ GEN
Bài 15 : ADN
I/ Cấu tạo hoá học của phân tử ADN
- Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở cho tính đa dạng và đặc thù của sinh vật
Thứ 5/8/2/2007
Tuần 8:: Tiết 15
- ADN trong tế bào chủ yếu tập trung trong nhân và có khối lượng ổn định, đặc trưng cho loài. Trong giao tử, hàm lượng ADN giảm đi một nửa và sau thụ tinh hàm lượng ADN lại được phục hồi trong hợp tử.
- Ví dụ: Hàm lượng ADN trong nhân tế bào lưỡng bội của người là 6,6.10-12g, còn trong tinh trùng hay trứng là 3,3.10-12g. Điều này liên quan với cơ chế tự nhân đôi, phân li và tổ hợp của các NST diễn ra trong các quá trình phân bào và thụ tinh.
Thông tin:
Năm 1953, J.Oatxơn và F. Crick đã công bố mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN
II/ Cấu trúc không gian của phân tử ADN
Oatson và Crick bên cạnh mô hình của mình
Một số thông tin về cấu trúc không gian của
phân tử ADN:
_ ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song, xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải), ngược chiều kim đồng hồ. Mỗi chu kì xoắn cao 34Ao gồm 10 cặp nuclêôtit. Đường kính vòng xoắn là 20A0.
_ Các nuclêôtit giữa hai mạch liên kết với nhau bằng các liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung (NTBS), trong đó A liên kết với T còn G liên kết với X.
II/ Cấu trúc không gian của phân tử ADN
Hình 15: Mô hình cấu trúc một đoạn phân tử ADN
34Ao
20 Ao
Các em hãy quan sát hình và mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN, thảo luận nhóm hoàn thành bài tập sau:
Điền từ vào chỗ trống:
- ADN là một chuỗi .(1)).. gồm (2)... mạch song song, xoắn quanh một trục theo chiều (3) ...
- Các nuclêôtit giữa hai mạch liên kết với nhau bằng các liên kết (4)... thành từng cặp, Ađênin liên kết với (5)... bằng (6) ... liên kết hidro, (7)... liên kết với Guanin bằng .(8).. liên kết hidro.
- Chiều cao một vòng xoắn là..(9)... Gồm(10) .... cặp nuclêôtit.
Đường kính vòng xoắn là.(11)...
2. Giả sử trình tự các đơn phân trên đoạn mạch ADN nhö sau:
-A-T-X-G-T-A-X-X-G-A-
Hãy xác định trình tự các đơn phân trên đoạn mạch bổ sung?
Xoắn kép
2
hidro
Timin
2
Xitozin
3
34Angstron
10
20Angstron
-T-A-G-X-A-T-G-G-X-T-
từ trái sang phải
II/ Cấu trúc không gian của phân tử ADN
- Phân tử ADN là chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song, xoắn đều theo chiều từ trái sang phải. Mỗi vòng xoắn có đường kính 20 Ao, chiều cao 34 Ao gồm 10 cặp nuclêôtit
- Các nuclêôtit giữa hai mạch đơn liên kết với nhau thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T, G liên kết với X.
Mạch bổ sung
Do nguyên tắc bổ sung của từng cặp nuclêôtit đã đưa đến tính chất bổ sung giữa hai mạch đơn.
Khi biết trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong mạch đơn này có thể suy ra trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong mạch đơn kia.
- Phân tử ADN là chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song xoắn đều theo chiều từ trái sang phải. Mỗi vòng xoắn có đường kính 20 Ao, chiều cao 34 Ao gồm 10 cặp nuclêôtit
II/ Cấu trúc không gian của phân tử ADN
- Các nuclêôtit giữa hai mạch đơn liên kết với nhau thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T, G liên kết với X
* Hệ quả của NTBS:
- Do tính chất bổ sung của hai mạch, nên khi biết trình tự đơn phân trong một mạch thì có thể suy ra trình tự đơn phân trong mạch còn lại.
Thứ 5/8/2/2007 Chương III: ADN VÀ GEN
Tiết 15: Bài 15 ADN
I.Caáu taïo hoùa hoïc cuûa phaân töû ADN:
,
Em có nhận xét gì về tỷ lệ các loại đơn phân trong ADN ?
A=T, G=X
A+G = T+X
- Phân tử ADN là chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song, xoắn đều theo chiều từ trái sang phải. Mỗi vòng xoắn có đường kính 20 Ao, chiều cao 34 Ao gồm 10 cặp nuclêôtit
II/ Cấu trúc không gian của phân tử ADN
- Các nuclêôtit giữa hai mạch đơn liên kết với nhau thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T, G liên kết với X
* Hệ quả của NTBS:
- Do tính chất bổ sung của hai mạch, nên khi biết trình tự đơn phân trong một mạch thì có thể suy ra trình tự đơn phân trong mạch còn lại.
- Tỷ lệ các loại đơn phân trong ADN
A=T, G=X A+G = T+X
-Tæ leä khaùc nhau tuøy loaøi.
Thứ 5/8/2/2007 Chương III: ADN VÀ GEN
Tiết 15: Bài 15 ADN
I.Caáu taïo hoùa hoïc cuûa phaân töû ADN:
Trong phân tử ADN: A = T và G= X
Suy ra: A + G = T + X
= N/2 (N là tổng số nuclêôtit của ADN)
Chiều dài của ADN: l = N/2 x 3,4 A0
Tổng số Nu của ADN : N= (l x 2) : 3,4
(3,4 Ao là khoảng cách giữa 2 cặp nuclêôtit)
I/ Cấu tạo hoá học của phân tử ADN
- Phân tử ADN là chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song xoắn đều theo chiều từ trái sang phải. Mỗi vòng xoắn có đường kính 20 Ao, chiều cao 34 Ao gồm 10 cặp nuclêôtit
- Các nuclêôtit giữa hai mạch đơn liên kết với nhau thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T, G liên kết với X
* Hệ quả của NTBS:
- Do tính chất bổ sung của hai mạch, nên khi biết trình tự đơn phân trong một mạch thì có thể suy ra trình tự đơn phân trong mạch còn lại.
- Do tính chất bổ sung của hai mạch, nên khi biết trình tự đơn phân trong một mạch thì có thể suy ra trình tự đơn phân trong mạch còn lại.
A=T, G=X A+G = T+X
-Tæ leä khaùc nhau tuøy loaøi.
- Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở cho tính đa dạng và đặc thù của sinh vật
II/ Cấu trúc không gian của phân tử ADN
- ADN của mỗi loài được đặc thù bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các loại nuclêôtit.Do trình tự sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit đã tạo nên tính đa dạng của ADN.
- ADN là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là Nuclêôtit (gồm bốn loại: A, T, G, X)
- ADN là một loại axit nuclêic được cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N, P.
Tiết 15: Bài 15 ADN
Chương III: ADN VÀ GEN
- Tỷ lệ các loại đơn phân trong ADN
Củng cố
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
Câu hỏi 1:
Tính đặc thù của ADN do yếu tố nào quy định ?
b.Hàm lượng ADN trong nhân tế bào
c.Tỉ lệ (A+G)/(T+X) trong phân tử ADN
d.Cả b và c
a. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong phân tử ADN
CÂU HỎI 2 :
Chọn câu trả lời đúng:
Trong phân tử ADN có số lượng các đơn phân:
d. Cả a, b, c đều đúng
b.A = T; G = X
c.X + T + G = A + X + G
a.A + G = T+ X
CÂU HỎI 3:
Chọn câu trả lời đúng:
a. -T–A– X– G– A– T– A – G -
b. -T –T –X –G –A –T –A –G-
d. -T–A –X –G –A –T – A – X -
c. - T –G –X –G –A –T –A –G -
Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:- A –T – G – X – T – A – T – X - . Đoạn mạch đơn bổ sung với nó là:
CÂU HỎI 4:
Một đoạn phân tử ADN có chiều dài 5100A0 Xác định số lượng nuclêôtit từng loại. Biết rằng số lượng nuclêotit loại Ađênin là 600.
Giải:-Số lượng Nuclêotit trên cả đọan phân tử ADN:
N = ( l x 2 ) : 3,4 = (5100 x 2) : 3,4 = 3.000 Nu
Ta có A + T + G + X = 3.000
-Theo NTBS thì :
A + G = T + X = N : 2 = 3.000 : 2 = 1.500 Nu
-Theo đề ta có: A = T = 600 Nu
Suy ra: G = X = 1.500 – 600 = 900 Nu
Đọc phần em có biết.
Làm bài tập 4, 5, 6 SGK vào vở bài tập
- Xem bài mới: bài 16: "ADN v b?n ch?t c?a gen"
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Việt Đức
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)