Bài 15. ADN
Chia sẻ bởi Chu Thi Van Anh |
Ngày 04/05/2019 |
47
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. ADN thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
Trình bày cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể ?
+ Cấu trúc của NST gồm: hai Crômatit gắn với nhau ở
tâm động. Mỗi Crômatit gồm một phân tử ADN và
Protêin loại histôn
.+ Chức năng:
- NST là cấu trúc mang gen
- NST có bản chất là ADN,sự tự nhân đôi của ADN
sự tự nhân đôi của NST -> các tính trạng di truyền
được sao chép qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
CHƯƠNG III: ADN VÀ GEN
Tiết 15: ADN
(Axit Đêôxiribô Nuclêic)
Người soạn: Chu Thị Vân Anh
Lớp: SP Sinh K34
Trường: CĐSP Hà Nội
CHƯƠNG III: ADN VÀ GEN
Tiết 15: ADN
(Axit Đêôxiribô Nuclêic)
I. Cấu tạo hóa học của phân tử ADN
II. Cấu trúc không gian của phân tử ADN
CHƯƠNG III: ADN VÀ GEN
Tiết 15: ADN
CHƯƠNG III: ADN VÀ GEN
(Axit Đêôxiribô Nuclêic)
Tiết 15: ADN
CHƯƠNG III: ADN VÀ GEN
(Axit Đêôxiribô Nuclêic)
Tiết 15: ADN
CHƯƠNG III: ADN VÀ GEN
Nghiên cứu thông tin trong SGK trang 45.
? Hãy cho biết phân tử ADN được cấu tạo từ những nguyên tố hóa học nào?
? vì sao ADN được gọi là một đại phân tử.
I. Cấu tạo hóa học của phân tử ADN
ADN là một đại phân tử vì:
- Kích thước lớn, dài tới hàng trăm micrômet
- Khối lượng lớn, hàng triệu đvc
ADN là một axit hữu cơ, được cấu tạo từ các
nguyên tố: C, H, O, N, P
+ ADN có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân vì mỗi phân tử ADN gồm nhiều đơn phân. Mỗi đơn phân là 1 Nuclêôtit.
+ Có 4 loại nuclêôtit:
Nghiên cứu thông tin SGK trang 45, thảo luận nhóm(2HS), trả lời các câu hỏi sau:
? Tại sao ADN có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân?
? Có mấy loại nuclêôtit?
CẤU TẠO CHI TIẾT MỘT ĐOẠN PHÂN TỬ ADN
Mỗi nuclêôtít gồm có những thành phần hóa học nào?
Mỗi nuclêôtit gồm:
H3PO4
Đường đêôxiribôzơ C5H10O4
Bazơ Nitric A (T, G, X)
Hãy quan sát tranh mô hình cấu tạo một đoạn phân tử ADN và nghiên cứu thông tin sgk thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau ( 2 phút)
*Tính đa dạng của ADN là do 4 loại Nu sắp xếp khác
nhau tạo được vô số loại phân tử ADN khác nhau
*Tính đặc thù của ADN là do số lượng, thành phần và
trình tự sắp xếp các cặp Nu quy định
* Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở cho tính đa dạng và đặc thù của các loài sinh vật.
1. Vì sao ADN có tính đa dạng?
2. Vì sao ADN có tính đặc thù?
Vì sao tính đặc thù của ADN được ổn định trong quá trình sinh sản?
Tính đặc thù của ADN được ổn định trong quá trình sinh sản vì:
- Trong giao tử hàm lượng ADN giảm đi một nửa
- Trong thụ tinh hàm lượng ADN lại được phục hồi
Ví dụ: ở người:
- Trong tế bào lưỡng bội hàm lượng
ADN là 6,6.10-12 (g)
- Trong giao tử (trứng hoặc tinh trùng)
hàm lượng ADN chỉ còn 3,3 . 10-12 (g)
II. Cấu trúc không gian của phân tử ADN
II. Cấu trúc không gian của phân tử ADN
Quan sát hình 15 và nghiên cứu
thông tin trong SGK trang 46.
Hãy cho biết cấu trúc không
gian của phân tử ADN?
- Phân tử ADN là chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch đơn
(pôlinuclêôtit) song song xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải)
- Mỗi chu kì xoắn có chiều dài 34 A0, R= 20 A0 , gồm 10 cặp Nu.
(1A0 = 10-7mm = 10-4µ)
1. Các loại Nu nào giữa 2 mạch liên kết với nhau thành từng cặp?
2. Giả sử trình tự các đơn phân trên đoạn mạch ADN như sau:
-A-T-G-G-X-T-A-G-T-X-
?Trình tự các đơn phân trên đoạn mạch tương ứng sẽ như thế nào?
Quan sát tranh thảo luận nhóm ( 2HS) trả lời các câu hỏi sau (3 phút)
2. Trình tự các đơn phân trên đoạn mạch tương như sau:
- A - T - G - G -T - A- G - T - X -
II. Cấu trúc không gian của phân tử ADN
G X
3LK hiđro
A T
2LK hiđro
1. Các nu giữa 2 mạch liên kết với nhau theo chiều dọc bởi các liên kết hiđro theo nguyên tắc bổ sung:
Hệ quả của nguyên tắc bổ sung
- Tỉ lệ các đơn phân trong ADN:
A = T
G = X
- Do nguyên tắc bổ sung của 2 mạch nên:
- Tỷ lệ: (A + T) / (G + X) trong các ADN khác nhau thì
Khác nhau và đặc trưng cho loài
A + G = T + X
Mạch 1
Mạch 2
Củng cố
Chọn câu trả lời đúng
Câu 1: tính đặc thù của mỗi loại phân tử ADN do nguyên tố nào quy định?
Số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nucleotit trong phân tử ADN.
Hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
Tỉ lệ (A + T)/(G +X) trong phân tử ADN.
Cả a và b.
Củng cố
a. A + G = T + X
b. A = T; G = X
c. A +T +G = A +X + T
d. A +X +T = G + X + T
Câu 2: theo nguyên tắc bổ sung thì về mặt số lượng đơn phân, những trường hợp nào sau đây là đúng?
Câu 3: Trên một đoạn phân tử ADN có 150 chu kì xoắn và có số Nuclêôtit loại A = 1200 Nu
a, Tính chiều dài của đoạn phân tử ADN bằng Micrômet?
b, Tính tổng số Nu của đoạn phân tử ADN?
c, Xác định số Nu từng loại của đoạn phân tử ADN nói trên.
Củng cố
a. Chiều dài của đoạn phân tử ADN là:
LADN = 150 x 34 = 5100 A0
= 5100 x 10-4 = 0,51µ
b.Tổng số Nu của AND là:
NADN = 150 x 20 = 3000 ( nu)
c. Số nuclêôtit từng loại là:
Theo bài ra A = 1200 (nu)
Theo NTBS ta có: A = T -> T= 1200 (nu)
G = X = [3000 - (1200 x 2)]: 2 = 300 (nu)
Giải
Dặn dò
Học bài và trả lời câu hỏi SGK
Làm bài tập : 4, 5, 6 trang 47 vào vở bài tập.
Đọc trước bài 16: ADN và bản chất của gen
The end
Trình bày cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể ?
+ Cấu trúc của NST gồm: hai Crômatit gắn với nhau ở
tâm động. Mỗi Crômatit gồm một phân tử ADN và
Protêin loại histôn
.+ Chức năng:
- NST là cấu trúc mang gen
- NST có bản chất là ADN,sự tự nhân đôi của ADN
sự tự nhân đôi của NST -> các tính trạng di truyền
được sao chép qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
CHƯƠNG III: ADN VÀ GEN
Tiết 15: ADN
(Axit Đêôxiribô Nuclêic)
Người soạn: Chu Thị Vân Anh
Lớp: SP Sinh K34
Trường: CĐSP Hà Nội
CHƯƠNG III: ADN VÀ GEN
Tiết 15: ADN
(Axit Đêôxiribô Nuclêic)
I. Cấu tạo hóa học của phân tử ADN
II. Cấu trúc không gian của phân tử ADN
CHƯƠNG III: ADN VÀ GEN
Tiết 15: ADN
CHƯƠNG III: ADN VÀ GEN
(Axit Đêôxiribô Nuclêic)
Tiết 15: ADN
CHƯƠNG III: ADN VÀ GEN
(Axit Đêôxiribô Nuclêic)
Tiết 15: ADN
CHƯƠNG III: ADN VÀ GEN
Nghiên cứu thông tin trong SGK trang 45.
? Hãy cho biết phân tử ADN được cấu tạo từ những nguyên tố hóa học nào?
? vì sao ADN được gọi là một đại phân tử.
I. Cấu tạo hóa học của phân tử ADN
ADN là một đại phân tử vì:
- Kích thước lớn, dài tới hàng trăm micrômet
- Khối lượng lớn, hàng triệu đvc
ADN là một axit hữu cơ, được cấu tạo từ các
nguyên tố: C, H, O, N, P
+ ADN có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân vì mỗi phân tử ADN gồm nhiều đơn phân. Mỗi đơn phân là 1 Nuclêôtit.
+ Có 4 loại nuclêôtit:
Nghiên cứu thông tin SGK trang 45, thảo luận nhóm(2HS), trả lời các câu hỏi sau:
? Tại sao ADN có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân?
? Có mấy loại nuclêôtit?
CẤU TẠO CHI TIẾT MỘT ĐOẠN PHÂN TỬ ADN
Mỗi nuclêôtít gồm có những thành phần hóa học nào?
Mỗi nuclêôtit gồm:
H3PO4
Đường đêôxiribôzơ C5H10O4
Bazơ Nitric A (T, G, X)
Hãy quan sát tranh mô hình cấu tạo một đoạn phân tử ADN và nghiên cứu thông tin sgk thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau ( 2 phút)
*Tính đa dạng của ADN là do 4 loại Nu sắp xếp khác
nhau tạo được vô số loại phân tử ADN khác nhau
*Tính đặc thù của ADN là do số lượng, thành phần và
trình tự sắp xếp các cặp Nu quy định
* Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở cho tính đa dạng và đặc thù của các loài sinh vật.
1. Vì sao ADN có tính đa dạng?
2. Vì sao ADN có tính đặc thù?
Vì sao tính đặc thù của ADN được ổn định trong quá trình sinh sản?
Tính đặc thù của ADN được ổn định trong quá trình sinh sản vì:
- Trong giao tử hàm lượng ADN giảm đi một nửa
- Trong thụ tinh hàm lượng ADN lại được phục hồi
Ví dụ: ở người:
- Trong tế bào lưỡng bội hàm lượng
ADN là 6,6.10-12 (g)
- Trong giao tử (trứng hoặc tinh trùng)
hàm lượng ADN chỉ còn 3,3 . 10-12 (g)
II. Cấu trúc không gian của phân tử ADN
II. Cấu trúc không gian của phân tử ADN
Quan sát hình 15 và nghiên cứu
thông tin trong SGK trang 46.
Hãy cho biết cấu trúc không
gian của phân tử ADN?
- Phân tử ADN là chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch đơn
(pôlinuclêôtit) song song xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải)
- Mỗi chu kì xoắn có chiều dài 34 A0, R= 20 A0 , gồm 10 cặp Nu.
(1A0 = 10-7mm = 10-4µ)
1. Các loại Nu nào giữa 2 mạch liên kết với nhau thành từng cặp?
2. Giả sử trình tự các đơn phân trên đoạn mạch ADN như sau:
-A-T-G-G-X-T-A-G-T-X-
?Trình tự các đơn phân trên đoạn mạch tương ứng sẽ như thế nào?
Quan sát tranh thảo luận nhóm ( 2HS) trả lời các câu hỏi sau (3 phút)
2. Trình tự các đơn phân trên đoạn mạch tương như sau:
- A - T - G - G -T - A- G - T - X -
II. Cấu trúc không gian của phân tử ADN
G X
3LK hiđro
A T
2LK hiđro
1. Các nu giữa 2 mạch liên kết với nhau theo chiều dọc bởi các liên kết hiđro theo nguyên tắc bổ sung:
Hệ quả của nguyên tắc bổ sung
- Tỉ lệ các đơn phân trong ADN:
A = T
G = X
- Do nguyên tắc bổ sung của 2 mạch nên:
- Tỷ lệ: (A + T) / (G + X) trong các ADN khác nhau thì
Khác nhau và đặc trưng cho loài
A + G = T + X
Mạch 1
Mạch 2
Củng cố
Chọn câu trả lời đúng
Câu 1: tính đặc thù của mỗi loại phân tử ADN do nguyên tố nào quy định?
Số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nucleotit trong phân tử ADN.
Hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
Tỉ lệ (A + T)/(G +X) trong phân tử ADN.
Cả a và b.
Củng cố
a. A + G = T + X
b. A = T; G = X
c. A +T +G = A +X + T
d. A +X +T = G + X + T
Câu 2: theo nguyên tắc bổ sung thì về mặt số lượng đơn phân, những trường hợp nào sau đây là đúng?
Câu 3: Trên một đoạn phân tử ADN có 150 chu kì xoắn và có số Nuclêôtit loại A = 1200 Nu
a, Tính chiều dài của đoạn phân tử ADN bằng Micrômet?
b, Tính tổng số Nu của đoạn phân tử ADN?
c, Xác định số Nu từng loại của đoạn phân tử ADN nói trên.
Củng cố
a. Chiều dài của đoạn phân tử ADN là:
LADN = 150 x 34 = 5100 A0
= 5100 x 10-4 = 0,51µ
b.Tổng số Nu của AND là:
NADN = 150 x 20 = 3000 ( nu)
c. Số nuclêôtit từng loại là:
Theo bài ra A = 1200 (nu)
Theo NTBS ta có: A = T -> T= 1200 (nu)
G = X = [3000 - (1200 x 2)]: 2 = 300 (nu)
Giải
Dặn dò
Học bài và trả lời câu hỏi SGK
Làm bài tập : 4, 5, 6 trang 47 vào vở bài tập.
Đọc trước bài 16: ADN và bản chất của gen
The end
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Chu Thi Van Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)