Bài 15. ADN
Chia sẻ bởi Chu Thi Thuy Trang |
Ngày 04/05/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. ADN thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
ADn
(axit deoxyribonucleic)
I. Cơ chế tự nhân đôi của ADN
1. Vị trí:
Xảy ra trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian khi tế bào chuẩn bị phân bào.
2. Nguyên liệu
- ADN khuôn mẫu
- Các nu tự do trong môi trường nội bào
- Enzim ADN polimeraza và các enzim khác
- Năng lượng ATP
3. Quá trình nhân đôi của ADN
- Dưới xúc tác của enzim polimeraza và một số enzim khác thì ADN tháo xoắn, phân tử ADN được tách ra tạo chạc chữ Y
- Mỗi nu trên mạch đơn của ADN sẽ kết hợp với 1 nu tự do trong môi trường nội bào để tạo thành 1 mạch đơn mới
4. Kết quả
- Từ 1 ADN tạo ra 2 ADN mới giống hệt nhau và giống ADN ban đầu
- Quá trình nhân đôi không nhất thiết xảy ra từ đầu này đến đầu kia mà có thể xảy ra đồng thời ở nhiều điểm nên quá trình nhân đôi diễn ra nhanh hơn.
5. ý nghĩa
- Là cơ sở của sự nhân đôi NST
- Là cơ chế di chuyền thông tin di truyền đặc trưng và ổn định qua các thế hệ qua đó di trì ổn định các đặc tính của loài
- Đảm bảo sự phát triển của cơ thể
- Trong quá trình nhân đôi xuất hiện đột biến gen có vai trò quan trọng trong chọn giống và tiến hoá.
II. Cơ chế phiên mã
1. Vị trí:
Xảy ra trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian khi tế bào chuẩn bị phân bào.
2. Nguyên liệu
- ADN khuôn mẫu
- Các nu tự do trong môi trường nội bào
- Enzim ARN polimeraza và các enzim khác
- Năng lượng ATP
3. Quá trình phiên mã
- Dưới tác dụng của enzim ARN polymeraza, một đoạn của phân tử ADN ứng với một gen cấu trúc được tháo xoắn, hai mạch đơn tách nhau ra. Chỉ có mạch 3 - 5 mới được sử dụng làm khuôn để tổng hợp ra mARN.
- Các Rn tự do trong môi trường nội bào liên kết với một trong 2 mạch ADN (mạch gốc) theo NTBS như trong quá trình nhân đôi nhưng ở đây Rn U thay vì T bổ xung với nu A tạo nên chuỗi polyribonucleotit.
- Sau đó phân tử ARN tách khỏi mạch đơn của ADN và hai mạch của đoạn phân tử ADN liên kết với nhau trở lại trên cơ sở NTBS.
- Sau khi được sao mã mARN rời khỏi nhân tới tế bào chất để tham gia vào quá trình tổng hợp protêin.
- rARN và tARN sau khi được tổng hợp xong thì chuỗi polyribonucleotit tiếp tục hoàn thành các cấu trúc bậc cao hơn để tạo nên các phân tử ARN hoàn chỉnh.
4. Kết quả
- Mỗi lần sao mã chỉ tổng hợp được một phân tử mARN.
- Một gen trên ADN có thể liên tiếp tổng hợp ra nhiều phân tử ARN cùng loại.
5. ý nghĩa
- Tổng hợp ARN các loại để phục vụ cho quá trình tổng hợp protit trong bào tương.
- Quá trình sao mã giúp truyền thông tin di truyền cho việc tổng hợp một phân tử protêin từ gen trên ADN ở trong nhân tới quá trình dịch mã ở riboxom trong bào tương.
a) Ho?t húa axit amin:
- Axit amintd + ATP + tARN
aa - tARN
b) T?ng h?p chu?i polypeptit:
* Tại mã mở đầu (AUG):
+ Riboxom tiếp xúc với mARN
+ aaMĐ – tARN tiến vào Riboxôm, khớp bổ sung với c«®on më ®Çu
+ aa1 – tARN Riboxom, khớp bổ sung đối mã với mã sao 1
+ Liên kết peptit được thành lập giữa aaMĐ – aa1
* Ribox«m dịch chuyển 1 bộ ba trªn mARN, tARN mở đầu rời Ribox«m
III. Cơ chế dịch mã
+ aa2-tARN ? Ribôxôm, d?i mã kh?p b? sung với côđon của aa 2
+ Liên k?t gi?a aa1 v?i aa2 được hình thành
+ Ribôxôm chuy?n d?ch, tARN r?i Ribôxôm
+ Ribôxôm tiếp tục dịch chuyển trên từng bộ ba của mARN
+ Khi Ribôxôm chuy?n d?ch d?n côđon k?t thúc thỡ quá trỡnh dịch mã dừng lại
+ aa mở đầu được tách khỏi mạch polypeptit nhờ enzim đặc hiệu
4. Kết quả
- Mỗi lần dịch mã có thể tổng hợp được nhiều chuỗi polipeptit
- Một gen trên ARN có thể có nhiều Ribôxôm cùng dịch mã một lúc.
5. ý nghĩa
- Quá trình dịch mã làm cho thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.
ADN
Phiên mã
mARN
Dịch mã
Prôtein
Tính trạng
Mối liên hệ ADN - mARN - prôtêin - tính trạng
(axit deoxyribonucleic)
I. Cơ chế tự nhân đôi của ADN
1. Vị trí:
Xảy ra trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian khi tế bào chuẩn bị phân bào.
2. Nguyên liệu
- ADN khuôn mẫu
- Các nu tự do trong môi trường nội bào
- Enzim ADN polimeraza và các enzim khác
- Năng lượng ATP
3. Quá trình nhân đôi của ADN
- Dưới xúc tác của enzim polimeraza và một số enzim khác thì ADN tháo xoắn, phân tử ADN được tách ra tạo chạc chữ Y
- Mỗi nu trên mạch đơn của ADN sẽ kết hợp với 1 nu tự do trong môi trường nội bào để tạo thành 1 mạch đơn mới
4. Kết quả
- Từ 1 ADN tạo ra 2 ADN mới giống hệt nhau và giống ADN ban đầu
- Quá trình nhân đôi không nhất thiết xảy ra từ đầu này đến đầu kia mà có thể xảy ra đồng thời ở nhiều điểm nên quá trình nhân đôi diễn ra nhanh hơn.
5. ý nghĩa
- Là cơ sở của sự nhân đôi NST
- Là cơ chế di chuyền thông tin di truyền đặc trưng và ổn định qua các thế hệ qua đó di trì ổn định các đặc tính của loài
- Đảm bảo sự phát triển của cơ thể
- Trong quá trình nhân đôi xuất hiện đột biến gen có vai trò quan trọng trong chọn giống và tiến hoá.
II. Cơ chế phiên mã
1. Vị trí:
Xảy ra trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian khi tế bào chuẩn bị phân bào.
2. Nguyên liệu
- ADN khuôn mẫu
- Các nu tự do trong môi trường nội bào
- Enzim ARN polimeraza và các enzim khác
- Năng lượng ATP
3. Quá trình phiên mã
- Dưới tác dụng của enzim ARN polymeraza, một đoạn của phân tử ADN ứng với một gen cấu trúc được tháo xoắn, hai mạch đơn tách nhau ra. Chỉ có mạch 3 - 5 mới được sử dụng làm khuôn để tổng hợp ra mARN.
- Các Rn tự do trong môi trường nội bào liên kết với một trong 2 mạch ADN (mạch gốc) theo NTBS như trong quá trình nhân đôi nhưng ở đây Rn U thay vì T bổ xung với nu A tạo nên chuỗi polyribonucleotit.
- Sau đó phân tử ARN tách khỏi mạch đơn của ADN và hai mạch của đoạn phân tử ADN liên kết với nhau trở lại trên cơ sở NTBS.
- Sau khi được sao mã mARN rời khỏi nhân tới tế bào chất để tham gia vào quá trình tổng hợp protêin.
- rARN và tARN sau khi được tổng hợp xong thì chuỗi polyribonucleotit tiếp tục hoàn thành các cấu trúc bậc cao hơn để tạo nên các phân tử ARN hoàn chỉnh.
4. Kết quả
- Mỗi lần sao mã chỉ tổng hợp được một phân tử mARN.
- Một gen trên ADN có thể liên tiếp tổng hợp ra nhiều phân tử ARN cùng loại.
5. ý nghĩa
- Tổng hợp ARN các loại để phục vụ cho quá trình tổng hợp protit trong bào tương.
- Quá trình sao mã giúp truyền thông tin di truyền cho việc tổng hợp một phân tử protêin từ gen trên ADN ở trong nhân tới quá trình dịch mã ở riboxom trong bào tương.
a) Ho?t húa axit amin:
- Axit amintd + ATP + tARN
aa - tARN
b) T?ng h?p chu?i polypeptit:
* Tại mã mở đầu (AUG):
+ Riboxom tiếp xúc với mARN
+ aaMĐ – tARN tiến vào Riboxôm, khớp bổ sung với c«®on më ®Çu
+ aa1 – tARN Riboxom, khớp bổ sung đối mã với mã sao 1
+ Liên kết peptit được thành lập giữa aaMĐ – aa1
* Ribox«m dịch chuyển 1 bộ ba trªn mARN, tARN mở đầu rời Ribox«m
III. Cơ chế dịch mã
+ aa2-tARN ? Ribôxôm, d?i mã kh?p b? sung với côđon của aa 2
+ Liên k?t gi?a aa1 v?i aa2 được hình thành
+ Ribôxôm chuy?n d?ch, tARN r?i Ribôxôm
+ Ribôxôm tiếp tục dịch chuyển trên từng bộ ba của mARN
+ Khi Ribôxôm chuy?n d?ch d?n côđon k?t thúc thỡ quá trỡnh dịch mã dừng lại
+ aa mở đầu được tách khỏi mạch polypeptit nhờ enzim đặc hiệu
4. Kết quả
- Mỗi lần dịch mã có thể tổng hợp được nhiều chuỗi polipeptit
- Một gen trên ARN có thể có nhiều Ribôxôm cùng dịch mã một lúc.
5. ý nghĩa
- Quá trình dịch mã làm cho thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.
ADN
Phiên mã
mARN
Dịch mã
Prôtein
Tính trạng
Mối liên hệ ADN - mARN - prôtêin - tính trạng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Chu Thi Thuy Trang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)