Bài 15. ADN

Chia sẻ bởi Vũ Thị Huyền | Ngày 04/05/2019 | 25

Chia sẻ tài liệu: Bài 15. ADN thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo
và các em học sinh về dự tiết học!

môn: sinh học 9

LớP : 9d
Trường thcs MƯờNG BằNG

Giáo viên :Vũ Thị Huyền
Nhiễm sắc thể
ADN
Cấu trúc của NST gồm các thành phần:
Cromatit
Gen 1
Gen 2
I. Cấu tạo hóa học của phân tử ADN:
? Nêu cấu tạo hóa học của phân tử ADN?
Chương iii: adn và gen
Tiết 15: adn
- ADN (axit đêOxiribonucleic) là một loại a xit nucleic, được cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P
- ADN thuộc loại đại phân tử có kích thước lớn.
? ADN có kích thước, khối lượng như thế nào?
G
G
G
G
G
G
G
Ađenin (A)
Timin (T)
G
Guanin (G)
Xitozin (X)
Một đoạn phân tử ADN (mạch thẳng)
Tiết 15: ADN
? ADN có cấu tạo như thế nào?
I. Cấu tạo hóa học của phân tử ADN:

Tiết 15: ADN
- ADN (Axit đeoxiribonucleic) là một loại axit nucleic, được cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P.
I. Cấu tạo hóa học của phân tử ADN:
- ADN thuộc loại đại phân tử có kích thước lớn.
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là Nucleotit gồm 4 loại: Ađenin (A), Timin (T), Guanin (G), Xitozin (X)
G
G
G
G
G
G
G
Ađenin (A)
Timin (T)
G
Guanin (G)
Xitozin (X)
Một đoạn phân tử ADN (mạch thẳng)
Tiết 15: ADN
I. Cấu tạo hóa học của phân tử ADN:
G
G
? Vì sao ADN có tính đặc thù và đa dạng?
G
Tính đa dạng và đặc thù thể hiên:
G
G
G
G
G
G
G
G
1
2
3
Số lượng
Thành phần
Trình tự sắp xếp
Tiết 15: ADN
Tiết 15: ADN

- ADN (axit đeoxiribonucleic) là một loại axit nucleic, được cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P.
I. Cấu tạo hóa học của phân tử ADN:
- ADN thuộc loại đại phân tử có kích thước lớn.
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là nucleotit gồm 4 loại: Ađenin (A), Timin (T), Guanin (G), Xitozin (X)
- Phân tử ADN có cấu tạo đa dạng và đặc thù do thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các loại nucleotit.
? Tính đa dạng và đặc thù của ADN có ý nghĩa gì đối với sinh vật?
- Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở phân tử cho tính đa dạng và đặc thù của sinh vật.
Hàm lượng ADN trong nhân tế bào lưỡng bội ở người là 6,6.10-12g
Hàm lượng ADN trong trứng hay tinh trùng là 3,3.10-12g
Trong quá trình điều tra, dựa vào mẫu ADN có thể xác định chính xác để tìm thân nhân hoặc tìm tội phạm.
Tiết 15: ADN
? Sự hiểu biết về tính đa dạng và đặc thù của ADN được ứng dụng như thế nào trong cuộc sống hằng ngày?
CẤU TẠO PHÂN TỬ ADN
Tiết 15: ADN
Tiết 15: ADN
II. Cấu trúc không gian của phân tử ADN:
Tiết 15: ADN
? Mô tả cấu trúc không gian phân tử ADN?
II. Cấu trúc không gian của phân tử ADN:
- Phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải)
- Mỗi vòng xoắn có đường kính 20 A0, chiều cao 34 A0, gồm 10 cặp nucleotit.
J.Oatxơn (người Mỹ) v� F.Crick (người Anh)
( công bố 1953 - giải thưởng Nôben 1962 )
Tiết 15: ADN
37 tuổi
25 tuổi
Tiết 15: ADN
? Các loại nucleotit nào liên kết với nhau thành từng cặp?
II. Cấu trúc không gian của phân tử ADN:
A
T
T
A
G
G
X
X
T
T
A
G
T
X
X
T
T
A
A
A
T
X
A
G
A
A
T
G

A – T ; G – X
Những liên kết này được gọi là nguyên tắc bổ sung( NTBS)
Các Nucleotit giữa hai mạch đơn liên kết với nhau thành từng cặp :
Tiết 15: ADN
Tiết 15: ADN
II. Cấu trúc không gian của phân tử ADN:
- Phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải)
- Mỗi vòng xoắn có đường kính 20 A0, chiều cao 34 A0, gồm 10 cặp ncleotit.
- Theo nguyên tắc bổ sung (NTBS) A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại
+Giả sử trình tự đơn phân trên một đoạn mạch ADN như sau:
– A – T – G – G – X – T – A – G – T – X –

………………………………………………..
- T - A - X - X - G - A - T - X - A - G -
Mạch ban đầu
Mạch tương ứng
(mạch bổ sung)
Bài tập vận dụng
? Trình tự các đơn phân trên đoạn mạch tương ứng sẽ như thế nào?
I I I I I I I I I I
Tiết 15: ADN
? Hệ quả của NTBS được thể hiện ở những điểm nào?
- Hệ quả của nguyên tắc bổ sung:
+ Do tính chất bổ sung của hai mạch đơn, nên khi biết trình tự đơn phân của một mạch thì suy ra được trình tự đơn phân của mạch còn lại.
Tiết 15: ADN
II. Cấu trúc không gian của phân tử AND:
Tiết 15: ADN
- Hệ quả của ngyên tắc bổ sung:
+ Do tính chất bổ sung của hai mạch đơn, nên khi biết trình tự đơn phân của một mạch thì suy ra được trình tự đơn phân của mạch còn lại.
II. Cấu trúc không gian của phân tử ADN:
+ Tỉ lệ các loại đơn phân trong ADN:
A = T; G = X
(A + G) =
(T + X)
A + G
= 1
T + X
Hay
A
T
T
A
G
G
X
X
T
T
A
G
T
X
X
T
T
A
A
A
T
X
A
G
A
A
T
G
Nhận xét gì về kích thước và số lượng của từng loại đơn phân trong phân tử ADN?
Kiểm tra đánh giá
1. Những yếu tố nào dưới đây qui định tính ®a d¹ng vµ đặc thù của mỗi loại ADN:
a. ADN tập trung trong nhân tế bào và có khối lượng ổn định, đặc trưng cho mỗi loài.
b. Các loại Nuclêôtít giữa 2 mạch liên kết với nhau thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung.
c. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các Nuclêôtít trong phân tử ADN.
d. Cả a, b và c.
Tiết 15: ADN
Khoanh tròn vào chữ cái trả lời đúng:
Tiết 15: ADN
Kiểm tra đánh giá
2. Theo NTBS, về số lượng đơn phân, những trường hợp nào sau đây là đúng?

a. A + G = T + X b. A = T; G = X

c. A + T + G = A + X + T d. A + X + T = G +X + T
CHO ĐOẠN MẠCH ĐƠN MẪU
1
2
3
M?U
? Hãy tìm đoạn tương ứng: 1, 2 hay 3?
1
2
3
CHO MỘT MẠCH ADN MẪU
? Hãy tìm mạch đơn tương ứng: 1, 2 hay 3?
SAI RỒI !
M?U
LỰA CHỌN CHÍNH XÁC
1
2
3
M?U
SAI RỒI !
M?U
1
2
3
- Học bài + ghi nhớ
- Trả lời câu hỏi + làm bài tập trong SGK/ 47
- Đọc mục " Em có biết"
- Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài mới "ADN và bản chất của gen"
Hướng dẫn học ở nhà
Tiết học đến đây
kết thúc
Kính chúc các thầy cô mạnh khoẻ, công tác tốt.
Chúc các em học sinh chăm ngoan, học giỏi
Chào tạm biệt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Thị Huyền
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)