Bài 15. ADN

Chia sẻ bởi Phan Minh Sâm | Ngày 04/05/2019 | 31

Chia sẻ tài liệu: Bài 15. ADN thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

Sinh häc líp 9
TI
TIẾT 16: ADN
KIỂM TRA
NÊU VAI TRÒ CỦA NST ĐỐI VỚI SỰ DI TRUYỀN CÁC TÍNH TRẠNG
NST là cấu trúc mang gen có bản chất là AND, nhờ sự tự sao của AND đã đưa đến sự tự sao của NST thông qua đó các gen qui định tính trạng được di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.Nh?ng biến đổi về cấu trúc và số lượng NST sẽ gây ra biến đổi ở các tính trạng di truyền
Vậy AND, cấu tạo như thế nào?gen là gì? => tìm hiểu chương III
Chương III ADN VÀ GEN
I. Cấu tạo hóa học của phân tử ADN
? ADN được cấu tạo từ nguyên tố hoá học nào?
Nghiên cứu nội dung SGK phần I trang 45: thảo luân trả lời các câu hỏi sau
? Tại sao nói ADN thuộc loại đại phân tử
? ADN được cấu tạo theo nguyên tắc nào? Đơn phân là gì?
Tiết 16 ADN
- ADN là một axitnuclêic được cấu tạo từ nguyên tố C,H,O,N và P, thuộc loại đại phân tử:
- Vì có kích thước dài hàng trămmicromet, và hàng chục triệu đơn vị cácbon
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nuclêôtit ( viết tắt là Nu- gồm A;T;X;G)
Chương III ADN VÀ GEN
I. Cấu tạo hóa học của phân tử ADN
Tiết 16 ADN
- ADN là một axitnuclêic được cấu tạo từ nguyên tố C,H,O,N và P, thuộc loại đại phân tử:
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nuclêôtit ( viết tắt là Nu
Đọc tên các đơn phân cácnuclêôtit
A: ađênin
T: timin
X: xitôzin
G:guyanin
VD : A – T - G
A – G - T
T – G - A
T – A - G
G – A - T
G – T - A
G – G - G
G – G - A
G – G - T
G – A - G
G – T - G
A – A - A
A – A - G
A – G - A
G – A - A
G – A - A
T – T - T
T – T - A
T – A - T
A – T - T
T – A - A
T – T - G
T –G - T
G –T - T
G –T - T
A – A - T
A – T - A
27
Cho 3 đơn phân sau: A,T,G. Biết 1 mạch AND có 3nuclêôtit.Tìm xem có bao nhiêu cách sắp xếp
Vì sao AD N
có tính đặc thù
và đa dạng
VD : A – T - G
A – G - T
T – G - A
T – A - G
G – A - T
G – T - A
G – G - G
G – G - A
G – G - T
G – A - G
G – T - G
A – A - A
A – A - G
A – G - A
G – A - A
G – A - A
T – T - T
T – T - A
T – A - T
A – T - T
T – A - A
T – T - G
T –G - T
G –T - T
G –T - T
A – A - T
A – T - A
27
Cho 3 đơn phân sau: A,T,G. Biết 1 mạch AND có 3nuclêôtit.Tìm xem có bao nhiêu cách sắp xếp
Vì sao AD N
có tính đặc thù
và đa dạng
- Tính đặc thù của ADNdo số lượng, thành phần và đặc biệt là trình tự sắp xếp của các nuclêôtit
- Những cách sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit tạo nên tính đa dạng của ADN
Chương III ADN VÀ GEN
I. Cấu tạo hóa học của phân tử ADN
Tiết 16 ADN
- ADN là một axitnuclêic được cấu tạo từ nguyên tố C,H,O,N và P, thuộc loại đại phân tử:
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nuclêôtit ( viết tắt là Nu
- Tính đặc thù của ADN do số lượng, thành phần và đặc biệt là trình tự sắp xếp của các nuclêôtit
- Những cách sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit tạo nên tính đa dạng của ADN
=> Tính đặc thù và đa dạng của AND là cơ sở cho tính đa dạng và tính đặc thù của sinh vật
Đọc tiếp thông tin phần cuối trang 45(sau phần lệnh)
? Trong TB ADN ở vị trí nào?khối lượng ra sao
? Hàm lượng ADN thay đổi như thế nào?
Chương III ADN VÀ GEN
I. Cấu tạo hóa học của phân tử ADN
Tiết 16 ADN
- ADN là một axitnuclêic được cấu tạo từ nguyên tố C,H,O,N và P, thuộc loại đại phân tử:
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nuclêôtit ( viết tắt là Nu
- Tính đặc thù của ADN do số lượng, thành phần và đặc biệt là trình tự sắp xếp của các nuclêôtit
- Những cách sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit tạo nên tính đa dạng của ADN
=> Tính đặc thù và đa dạng của AND là cơ sở cho tính đa dạng và tính đặc thù của sinh vật
II. Cấu trúc không gian của phân tử ADN
Năm 1953 J.Oatxơn và F.Crick đã công bố mô hình của AND Đây là phát minh quan trọng của thể kỉ XX, vì vậy 2 ông đã được nhận giải thưởng Nôbel vào năm 1962
34 A0
20 A0
A
T
T
A
G
G
X
X
THẢO LUẬN
Mô tả cấu trúc của phân tử AND theo mô hình của J.Oatxơn và F.Crick
? Các loại nuclêôtit nào giữa 2 mạch liên kết với nhau thành cặp
- ADN là chuối xoắn kép,gồm 2 mach song song xoắn đều quanh 1 trục theo 1 chiều từ trái sang phải
- Mỗi vòng xoắn có đường kính 20A0, chiều cao 34A0, gồm 10 cặp nuclêôtit
Giữa 2 mạch đơn thì chúng liên kết :
A với T; G với X theo nguyên tắc bổ sung
Chương III ADN VÀ GEN
I. Cấu tạo hóa học của phân tử ADN
Tiết 16 ADN
II. Cấu trúc không gian của phân tử ADN
- ADN là chuối xoắn kép,gồm 2 mach song song xoắn đều quanh 1 trục theo 1 chiều từ trái sang phải
- Mỗi vòng xoắn có đường kính 20A0, chiều cao 34A0, gồm 10 cặp nuclêôtit
- Giữa 2 mạch đơn thì chúng liên kết :A với T; G với X theo nguyên tắc bổ sung
A
T
T
A
G
G
X
X
T
T
A
G
T
X
X
T
T
A
A
A
T
X
A
G
A
A
T
G
A = T v� G = X
(?) Áp dụng nguyên tắc bổ sung giữa 2 mạch đơn của phân tử ADN viết trình tự nuclêôtit trên mạch đơn còn lại?
Nhận xét về số nuclêôtit loại A và T, nuclêôtít loại G với X
Nêu hệ quả của nguyên tắc bổ sung?
+ Khi biết trình tự đơn phân của 1 mạch thì suy ra được trình tự đơn phân của mạch còn lại
+ Số lượng và tỉ lệ các loại đơn phân trong ADN:
A=T;G=X A+G = T + X
Chương III ADN VÀ GEN
I. Cấu tạo hóa học của phân tử ADN
Tiết 16 ADN
II. Cấu trúc không gian của phân tử ADN
- ADN là chuối xoắn kép,gồm 2 mach song song xoắn đều quanh 1 trục theo 1 chiều từ trái sang phải
- Mỗi vòng xoắn có đường kính 20A0, chiều cao 34A0, gồm 10 cặp nuclêôtit
- Giữa 2 mạch đơn thì chúng liên kết :A với T; G với X theo nguyên tắc bổ sung
Hệ quả của nguyên tắc bổ sung
+ Khi biết trình tự đơn phân của 1 mạch thì suy ra được trình tự đơn phân của mạch còn lại
+ Số lượng và tỉ lệ các loại đơn phân trong ADN:
A=T;G=X A+G = T + X
Chương III ADN VÀ GEN
I. Cấu tạo hóa học của phân tử ADN
Tiết 16 ADN
- ADN là một axitnuclêic được cấu tạo từ nguyên tố C,H,O,N và P, thuộc loại đại phân tử:
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nuclêôtit ( viết tắt là Nu
- Tính đặc thù của ADN do số lượng, thành phần và đặc biệt là trình tự sắp xếp của các nuclêôtit
- Những cách sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit tạo nên tính đa dạng của ADN
=> Tính đặc thù và đa dạng của AND là cơ sở cho tính đa dạng và tính đặc thù của sinh vật
II. Cấu trúc không gian của phân tử ADN
- ADN là chuối xoắn kép,gồm 2 mach song song xoắn đều quanh 1 trục theo 1 chiều từ trái sang phải
- Mỗi vòng xoắn có đường kính 20A0, chiều cao 34A0, gồm 10 cặp nuclêôtit
- Giữa 2 mạch đơn thì chúng liên kết :A với T; G với X theo nguyên tắc bổ sung
Hệ quả của nguyên tắc bổ sung
+ Khi biết trình tự đơn phân của 1 mạch thì suy ra được trình tự đơn phân của mạch còn lại
+ Số lượng và tỉ lệ các loại đơn phân trong ADN:A=T;G=X  A+G = T + X
Chương III ADN VÀ GEN
I. Cấu tạo hóa học của phân tử ADN
Tiết 16 ADN
II. Cấu trúc không gian của phân tử ADN
Mô tả ngắn gọn quá trình tự nhân đôi của ADN
Vào kỳ trung gian,AND giãn xoắn cực đại trở về trạng thái ổn định, hai mạch đơn tách dần nhau ra , các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn lần lượt liên kết với nuclêôtit của môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung A –T,G-X
Kết quả tạo ra 2 AND giống hệt AND mẹ, nhờ đó mà thông tin di truyền từ bố ,mẹ truyền đạt lại nguyên vẹn cho con
Chương III

Phần 1
Phần 2
Tiếp theo
Chương III
AD N VÀ GEN
BÀI 15: ADN
Thảo Luận
Ghi nhớ
Bài Tập
Cũng cố
:
NỘI DUNG
I. Cấu tạo hóa học của phân tử ADN
II. Cấu trúc không gian của phân tử ADN
I. Hãy chọn câu trả lời đúng nhất.
1.Tính đặc thù của mỗi loại ADNdo yếu tố nào sau đây quy định
a.Số lượng ,thành phần và trình tự sắp sếp của các nuclêôtit trong phân tử.
b. Hàm lượng ADNtrong nhân tế bào.
c. Tỉ lệ A +T/ G+X trong phân tử
d. Cả b và c
Chương III ADN VÀ GEN
I. Cấu tạo hóa học của phân tử ADN
Tiết 16 ADN
II. Cấu trúc không gian của phân tử ADN
Hướng dẫn học:
- Trả lời và làm bài tập 1,2,3,4 trang 47 SGK
Đọc trước bài 16
Chào các em - Hãy học bài nhé
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Minh Sâm
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)