Bài 15. ADN
Chia sẻ bởi Nguyễn Hoàng Chiến |
Ngày 04/05/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. ADN thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Text
Text
SINH HỌC 9
Giáo viên: Nguyễn Hoàng Chiến
Trường THCS Cát Văn
Năm học: 2011-2012
Chào mừng các thầy cô giáo và các em học sinh về dự tiết học!
môn: sinh học 9
Trường thcs CT VAN
Giáo viên : NGUY?N HONG CHI?N
ADN
Tiết 16
Nhiễm sắc thể
ADN
Cấu trúc của NST gồm các thành phần:
Cromatit
- ADN (Axit đeoxiribonucleic) là một loại axit nucleic, được cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P.
CẤU TẠO HÓA HỌC CỦA ADN
- ADN thuộc loại đại phân tử có kích thước hng tram micrụmet, kh?i lu?ng hng tri?u don v? cỏc bon (dvC).
- ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là Nucleotit gồm 4 loại: Ađenin (A), Timin (T), Guanin (G), Xitozin (X)
Một đoạn phân tử ADN (mạch thẳng)
G
G
Một mạch đơn của đoạn phân tử ADN (mạch thẳng)
G
G
G
CẤU TẠO HÓA HỌC CỦA ADN
G
Tính đa dạng và đặc thù ADN thể hiện:
G
G
G
G
G
G
G
G
1
2
3
Số lượng
Thành phần
Trình tự sắp xếp
- ADN (axit đeoxiribonucleic) là một loại axit nucleic, được cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P.
Cấu tạo hóa học của phân tử ADN:
- ADN thuộc loại đại phân tử có kích thước lớn.
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là nucleotit gồm 4 loại: Ađenin (A), Timin (T), Guanin (G), Xitozin (X)
- Phân tử ADN có cấu tạo đa dạng và đặc thù do số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các loại nucleotit trên phân tử ADN.
Tính đa dạng và đặc thù của ADN có ý nghĩa gì đối với sinh vật?
- Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở phân tử cho tính đa dạng và đặc thù của sinh vật.
Trong quá trình điều tra, dựa vào mẫu ADN có thể xác định chính xác để tìm thân nhân hoặc tìm tội phạm
Sự hiểu biết về tính đa dạng đặc thù của ADN được ứng dụng như thế nào trong thực tiễn?
Cấu trúc không gian của phân tử ADN:
J.Oatxơn (người Mỹ) v F.Crick (người Anh)
( công bố 1953 đạt giải thưởng Nôben 1962 )
37 tuổi
25 tuổi
Mô tả cấu trúc không gian phân tử ADN?
Cấu trúc không gian của phân tử ADN:
- Phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải)
- Mỗi vòng xoắn có đường kính 20A0, chiều cao 34 A0, gồm 10 cặp nucleotit.
A
T
T
A
G
G
X
X
T
T
A
G
T
X
X
T
T
A
A
A
T
X
A
G
A
A
T
G
Các Nucleotit nào ở hai mạch đơn liên kết với nhau thành từng cặp ?
Các nucleotit ở hai mạch của phân tử ADN liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung (NTBS)
A - T = 2 liên kết hiđrô; G - X = 3 liên kết hiđrô;
Giả sử trình tự nucleotit trên 1 mạch của đoạn ADN như sau:
- A - T - G - G - X - T - A - G - T - X -
....................
- T - A - X - X - G - A - T - X - A - G -
Mạch ban đầu
Mạch tương ứng
(mạch bổ sung)
Thảo luận nhóm
Xác định trình tự các nucleotit trên mạch tương ứng của đoạn ADN trên?
I I I I I I I I I I
Nêu hệ quả của NTBS ?
- Hệ quả của nguyên tắc bổ sung:
+ Do tính chất bổ sung của hai mạch đơn, nên khi biết trình tự các nucleotit của một mạch thì suy ra được trình tự các nucleotit của mạch còn lại.
Tiết 15: ADN
II. Cấu trúc không gian của phân tử AND:
- Hệ quả của ngyên tắc bổ sung:
+ Do tính chất bổ sung của hai mạch đơn, nên khi biết trình tự nucleotit của một mạch thì suy ra được trình tự nucleotit của mạch còn lại.
Cấu trúc không gian của phân tử ADN:
+ Tỉ lệ các loại đơn phân trong ADN:
A = T; G = X
(A + G) =
(T + X)
A + G
= 1
T + X
Hay
A
T
T
A
G
G
X
X
T
T
A
G
T
X
X
T
T
A
A
A
T
X
A
G
A
A
T
G
Nhận xét gì về tương quan số lượng của các loại nucleotit trong phân tử ADN?
Cho 1 mạch đơn mẫu của một đoạn ADN
1
2
3
Mẫu
Hãy tìm mạch bổ sung :1, 2 hay 3?
1
2
3
Cho 1 mạch đơn mẫu của đoạn ADN
Hãy tìm mạch bổ sung :1, 2 hay 3 ?
SAI RỒI !
Mẫu
Lựa chọn
1
2
3
Mẫu
đúng rồi !
Sai rồi !
Mẫu
1
2
3
Kiểm tra đánh giá
1. Theo NTBS, về số lượng đơn phân những trường hợp nào sau đây là đúng?
a. A + G = T + X b. A = T; G = X
c. A + T + G = A + X + T d. A + X + T = G +X + T
3- Một gen dài 0,51 micrômét. Trong đó số nu loại A chiếm 30%.
a. Xác định khối lượng của gen?
b. Tính số nu từng loại có trong gen?
a. Áp dụng công thức: N = L/3,4A0 x 2
=> N = 5100/3,4 x 2 = 3000 (nu)
Khối lượng của gen M = 3000 x 300đvC = 9.105 đvC
b. Số nu từng loại của gen:
Theo NTBS A% + G% = 50%
A% = T% = 30%, G% =X% = 20%
Số nu từng loại: A = T = 30 x 3000/ 100 = 900 (nu)
G = X = 20 x 3000/100 = 600 (nu)
Giải:
Đổi 0,51 micrômét = 5100 A0
BÀI TẬP ÁP DỤNG
- Học bài, ghi nhớ
- Trả lời câu hỏi, làm bài tập trong SGK/ 47
- Đọc mục - Em có biết?
- Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài mới: ADN và bản chất của gen.
Hướng dẫn học ở nhà
Kính chúc các thầy cô mạnh khoẻ, công tác tốt. Chúc các em học giỏi,chăm ngoan
Xin chân thành cảm ơn!
Giáo viên: Nguyễn Hoàng Chiến
Text
SINH HỌC 9
Giáo viên: Nguyễn Hoàng Chiến
Trường THCS Cát Văn
Năm học: 2011-2012
Chào mừng các thầy cô giáo và các em học sinh về dự tiết học!
môn: sinh học 9
Trường thcs CT VAN
Giáo viên : NGUY?N HONG CHI?N
ADN
Tiết 16
Nhiễm sắc thể
ADN
Cấu trúc của NST gồm các thành phần:
Cromatit
- ADN (Axit đeoxiribonucleic) là một loại axit nucleic, được cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P.
CẤU TẠO HÓA HỌC CỦA ADN
- ADN thuộc loại đại phân tử có kích thước hng tram micrụmet, kh?i lu?ng hng tri?u don v? cỏc bon (dvC).
- ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là Nucleotit gồm 4 loại: Ađenin (A), Timin (T), Guanin (G), Xitozin (X)
Một đoạn phân tử ADN (mạch thẳng)
G
G
Một mạch đơn của đoạn phân tử ADN (mạch thẳng)
G
G
G
CẤU TẠO HÓA HỌC CỦA ADN
G
Tính đa dạng và đặc thù ADN thể hiện:
G
G
G
G
G
G
G
G
1
2
3
Số lượng
Thành phần
Trình tự sắp xếp
- ADN (axit đeoxiribonucleic) là một loại axit nucleic, được cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P.
Cấu tạo hóa học của phân tử ADN:
- ADN thuộc loại đại phân tử có kích thước lớn.
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là nucleotit gồm 4 loại: Ađenin (A), Timin (T), Guanin (G), Xitozin (X)
- Phân tử ADN có cấu tạo đa dạng và đặc thù do số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các loại nucleotit trên phân tử ADN.
Tính đa dạng và đặc thù của ADN có ý nghĩa gì đối với sinh vật?
- Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở phân tử cho tính đa dạng và đặc thù của sinh vật.
Trong quá trình điều tra, dựa vào mẫu ADN có thể xác định chính xác để tìm thân nhân hoặc tìm tội phạm
Sự hiểu biết về tính đa dạng đặc thù của ADN được ứng dụng như thế nào trong thực tiễn?
Cấu trúc không gian của phân tử ADN:
J.Oatxơn (người Mỹ) v F.Crick (người Anh)
( công bố 1953 đạt giải thưởng Nôben 1962 )
37 tuổi
25 tuổi
Mô tả cấu trúc không gian phân tử ADN?
Cấu trúc không gian của phân tử ADN:
- Phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải)
- Mỗi vòng xoắn có đường kính 20A0, chiều cao 34 A0, gồm 10 cặp nucleotit.
A
T
T
A
G
G
X
X
T
T
A
G
T
X
X
T
T
A
A
A
T
X
A
G
A
A
T
G
Các Nucleotit nào ở hai mạch đơn liên kết với nhau thành từng cặp ?
Các nucleotit ở hai mạch của phân tử ADN liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung (NTBS)
A - T = 2 liên kết hiđrô; G - X = 3 liên kết hiđrô;
Giả sử trình tự nucleotit trên 1 mạch của đoạn ADN như sau:
- A - T - G - G - X - T - A - G - T - X -
....................
- T - A - X - X - G - A - T - X - A - G -
Mạch ban đầu
Mạch tương ứng
(mạch bổ sung)
Thảo luận nhóm
Xác định trình tự các nucleotit trên mạch tương ứng của đoạn ADN trên?
I I I I I I I I I I
Nêu hệ quả của NTBS ?
- Hệ quả của nguyên tắc bổ sung:
+ Do tính chất bổ sung của hai mạch đơn, nên khi biết trình tự các nucleotit của một mạch thì suy ra được trình tự các nucleotit của mạch còn lại.
Tiết 15: ADN
II. Cấu trúc không gian của phân tử AND:
- Hệ quả của ngyên tắc bổ sung:
+ Do tính chất bổ sung của hai mạch đơn, nên khi biết trình tự nucleotit của một mạch thì suy ra được trình tự nucleotit của mạch còn lại.
Cấu trúc không gian của phân tử ADN:
+ Tỉ lệ các loại đơn phân trong ADN:
A = T; G = X
(A + G) =
(T + X)
A + G
= 1
T + X
Hay
A
T
T
A
G
G
X
X
T
T
A
G
T
X
X
T
T
A
A
A
T
X
A
G
A
A
T
G
Nhận xét gì về tương quan số lượng của các loại nucleotit trong phân tử ADN?
Cho 1 mạch đơn mẫu của một đoạn ADN
1
2
3
Mẫu
Hãy tìm mạch bổ sung :1, 2 hay 3?
1
2
3
Cho 1 mạch đơn mẫu của đoạn ADN
Hãy tìm mạch bổ sung :1, 2 hay 3 ?
SAI RỒI !
Mẫu
Lựa chọn
1
2
3
Mẫu
đúng rồi !
Sai rồi !
Mẫu
1
2
3
Kiểm tra đánh giá
1. Theo NTBS, về số lượng đơn phân những trường hợp nào sau đây là đúng?
a. A + G = T + X b. A = T; G = X
c. A + T + G = A + X + T d. A + X + T = G +X + T
3- Một gen dài 0,51 micrômét. Trong đó số nu loại A chiếm 30%.
a. Xác định khối lượng của gen?
b. Tính số nu từng loại có trong gen?
a. Áp dụng công thức: N = L/3,4A0 x 2
=> N = 5100/3,4 x 2 = 3000 (nu)
Khối lượng của gen M = 3000 x 300đvC = 9.105 đvC
b. Số nu từng loại của gen:
Theo NTBS A% + G% = 50%
A% = T% = 30%, G% =X% = 20%
Số nu từng loại: A = T = 30 x 3000/ 100 = 900 (nu)
G = X = 20 x 3000/100 = 600 (nu)
Giải:
Đổi 0,51 micrômét = 5100 A0
BÀI TẬP ÁP DỤNG
- Học bài, ghi nhớ
- Trả lời câu hỏi, làm bài tập trong SGK/ 47
- Đọc mục - Em có biết?
- Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài mới: ADN và bản chất của gen.
Hướng dẫn học ở nhà
Kính chúc các thầy cô mạnh khoẻ, công tác tốt. Chúc các em học giỏi,chăm ngoan
Xin chân thành cảm ơn!
Giáo viên: Nguyễn Hoàng Chiến
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hoàng Chiến
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)