Bài 15. ADN

Chia sẻ bởi Trần Công Hoàn | Ngày 04/05/2019 | 36

Chia sẻ tài liệu: Bài 15. ADN thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

CHƯƠNG III: ADN VÀ GEN
Tiết 15: ADN
I. Cấu tạo hóa học của phân tử ADN
Thảo luận nhóm (3’)
Vì sao ADN có tính đặc thù?
- Tính đặc thù của ADN do số lượng, thành phần và đặc biệt sắp xếp của các loại nu
- Những cách sắp xếp khác nhau của 4 loại nu tạo nên tính đa dạng của ADN
- Tính đa dạng và đặc thù của ADN được chi phối chủ yếu do ADN cấu trúc theo nguyên tắc đa phân với 4 loại đơn phân: A, T, G, X
Như vậy:
II. Cấu trúc không gian của phân tử ADN
Theo mô hình:
- ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song, xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải) ngược chiều kim đồng hồ.
- Các nu giữa 2 mạch liên kết với nhau bằng liên kết H tạo thành cặp
- Mỗi chu kì dài 34Å gồm 10 cặp nu. Đường kính vòng xoắn 20 Å
- Các loại nuclêotit nào trên hai mạch liên kết với nhau thành từng cặp?
A — T
G — X
- Viết trình tự các đơn phân trên đoạn mạch tương ứng của đoạn mạch sau:
— A — T — G — G — X — T — A — G — T — X —
l l l l l l l l l l
— T —A — X — X — G — A — T — X — A — G —
- Dựa vào nguyên tắc bổ sung và cấu tạo ADN ta có:
. Số nu từng loại trong phân tử ADN là: A = T ; G = X
. Tổng số Nu của ADN :
N = A + T + G + X = 2A + 2G = 2T + 2X
= 2(A + G) = 2(T + X)
Áp dụng 1: Một phân tử ADN có số nu A=400 và G = 600. Hãy tìm tổng số nu của phân tử ADN đó?
Áp dụng công thức: N = 2(A+G)
N = 2(400+600)
= 2000
- Áp dụng 2: Cho biết tổng số nu của 1 phân tử ADN = 2000, Biết A=400. Hãy tìm số nu các loại T, G, X ?
Hướng dẫn:
Áp dụng công thức: N=2(A + G)
→ N/2 = A + G
→ G = N/2 – A = 2000:2 – 400 = ...
Vậy: A = T = 400 và G = X = ...
- Vì sao ADN có tính đặc thù?
- Mô tả cấu trúc không gian của ADN ? Hệ quả của NTBS thể hiện ở những điểm nào ?
Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và làm bài tập
- Nghiên cứu trước bài : ADN và bản chất của gen
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Công Hoàn
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)