Bài 15. ADN

Chia sẻ bởi Trần Thị Duyên | Ngày 04/05/2019 | 30

Chia sẻ tài liệu: Bài 15. ADN thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

Nhiệt liệt chào mừng các thầy, cô giáo và các em học sinh về dự tiết dạy tốt năm học 2011-2012!
Giáo viên: Trần Thị Duyên
Trường THCS Hoa Động - Thuỷ Nguyên- HP
Môn: Sinh học - Lớp 9
Bài 15. ADN
I - Kiểm tra bài cũ :
H:Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền tính trạng ?
Đáp án:NST là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN,chính nhờ sự tự sao của ADN đưa đến sự tự nhân đôi của NST,nhờ đó các gen quy định tính trạng được di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể
CHƯƠNG III: ADN VÀ GEN
Chương III: adn và gen
Hình ảnh mô phỏng một tên trộm ở huyện Bến Cát, Tân Uyên ë thị xã Thủ Dầu Một - tỉnh Bình Dương
Vụ cướp thường xảy ra vào trời tối. Mục đích là cướp nữ trang và cưỡng hiếp phụ nữ
(vào năm 2003-2004)
Đã thành công được 12 vụ. Đến vụ thứ 13, thì anh ta bị chị Bích cắn đứt một mẩu tai và đã chạy thoát.
Cơ quan điều tra đã đưa 19 người vào diện nghi vấn có đặc điểm hình dáng giống với kẻ mà các nạn nhân đã mô tả.
Nhưng đến tháng 4/2006, chỉ một mẫu tóc của kẻ tình nghi mà công an tỉnh B×nh Dương đã thành công trong việc truy bắt tội Phạm
B. Mẫu tóc của tội phạm
C. Mẫu mô tai của tội phạm
Đố các em: tại sao chỉ một mẫu tóc của tội phạm mà công an tỉnh Bình Dương đã truy bắt được tội Phạm?
Trung tâm phân tích ADN và công nghệ di truyền
Các cán bộ giám định ADN trong phòng TN
Cấu trúc gen trong ADN của mẫu tóc
Cấu trúc gen trong ADN của mô tai
Mặc dù trên cơ thể có rất nhiều tế bào, nhưng mỗi tế bào đều có cấu trúc di truyền giống nhau. Đó chính là phân tử ADN.
Trước những bằng chứng ADN được phân tích trên máy hiện đại nhất thế giới, Điền đã cúi đầu nhận tội.
CHƯƠNG III: ADN VÀ GEN
Tiết15: ADN
Tế bào
nhân
Nhiễm sắc thể
crômatit
crômatit
tâm động
histôn
ADN
ADN được cấu tạo từ các nguyên tố:
a. C, O, F, H, N b. C, H, N, P, O
c. C, H, O, S, N d. C, F, H, O, P
2. ADN thuộc loại đại phân tử do:
a. được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
b. có kích thước lớn (đến hàng trăm µm) và khối lượng lớn (đến hàng chục triệu đvC)
c. ADN là thành phần cấu trúc nên NST.
d. các loại nuclêôtit sắp xếp với nhau theo nhiều cách khác nhau.
3. ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân nghĩa là:
a. cấu tạo của nó phức tạp.
b. kích thước lớn, có thể dài tới hàng trăm µm
c. cấu tạo gồm nhiều phần tử con gọi là đơn phân.
d. khối lượng lớn, đạt đến hàng chục triệu đvC
4. Đơn phân của ADN là:
axit đêôxiribônuclêic b. axit ribônuclêic
c. Nuclêic d. nuclêôtit
Mỗi nuclêôtit gồm ba thành phần:
-Axit photphoric (H3PO4)
-Đường pentoz¬(C5H10O4)
-Bazơ nitric (thuộc hai nhóm: nhóm có kích thước lớn (A,G) và nhóm có kích thước nhỏ (T, X) )
Các nuclêôtit chỉ khác nhau ở thành phần bazơ nitric cho nên tên gọi của mỗi loại được gọi chính là tên của bazơ nitric
Mở rộng!
G
G
G
G
G
G
G
G
G
G
G
G
G
G
G
G
G
G
G
G
G
G
G
G
G
G
G
G
G
G
1
1.1
1.2
1.3
- Quan sát hình vẽ, hãy so sánh các đoạn ADN1.1, ADN1.2, ADN1.3 với đoạn ADN1 xem chúng có điểm gì khác đoạn ADN1?
Các phân tử ADN phân biệt nhau bởi số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các nuclêôtit tạo nên tính đặc thù của ADN.
- Bốn loại nuclêôtit được sắp xếp theo nhiều cách khác nhau dọc theo phân tử ADN tạo nên vô số loại ADN  tạo nên tính đa dạng của ADN.
James Watson và Francis Crick
BT nhóm:Nghiên cứu thông tin mục II SGK kết hợp quan sát mô hình ADN và hình vẽ bên :
-Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN (gồm mấy mạch, chiều xoắn, chiều cao một chu kì xoắn, đường kính vòng xoắn…)
Các loại nuclêôtit nào giữa 2 mạch liên kết với nhau thành cặp? Đó là loại liên kết gì?
A: Ăngxtơrông
(1A= 10-7mm)
Liên kết giữa 2 mạch của phân tử ADN theo cấu trúc hóa học
Mở rộng!
- Liên kết giữa các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn được tạo nên giữa phân tử đường của nuclêôtit này với phân tử axit của nuclêôtit kia.
Liên kết giữa 2 mạch đơn của phân tử ADN được tạo nên giữa các nuclêôtit đứng ở vị trí đối diện nhau giữa 2 mạch. Trong đó:
+ A-T: 2 liên kết hiđrô
+ G-X: 3 liên kết hiđrô
Mô hình đoạn ADN mạch thẳng
Quan sát hình vẽ, giải thích vì sao :
+ A chỉ liên kết với T
+ G chỉ liên kết với X
Bài tập ý 2 phần lệnhII trang 46-SGK:
Giả sử trình tự các đơn phân trên một đoạn mạch ADN như sau:
A – T – G – G – X – T – A – G – T – X –
Trình tự các đơn phân trên đoạn mạch tương ứng sẽ như thế nào?
 Mạch bổ sung:
- T – A – X – X – G – A – T – X – A – G –
Vậy khi biết trình tự các nuclêôtit trên một mạch đơn, ta suy ra được điều gì?
 Khi biết trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong mạch đơn này, có thể suy ra trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong mạch đơn kia.
Em nhận xét gì về tổng số nuclêôtit loại A so với loại T, tổng số nuclêôtit loại G so với loại X?
 Hệ quả của NTBS:
Trong phân tử ADN:
(A + G) = (T + X)

tổng số A = tổng số T
tổng số G = tổng số X

II. Cấu trúc không gian của phân tử ADN
Nguyên tắc bổ sung (NTBS):
A liên kết với T (và ngược lại)
G liên kết với X (và ngược lại)
hay (A + G)/(T + X) = 1
Bài tập củng cố
2.Tính đặc thù của mỗi loại ADN do yếu tố nào sau đây quy định?
A. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong phân tử ADN.
Hàm lượng AND trong nhân tế bào.
Tỉ lệ (A + T) / (G + X) trong phân tử ADN
D. Cả b và c

Mỗi chu kì xoắn của phân tử ADN cao:
34 ăngxtơrông, gồm 20 cặp nuclêôtit.
3,4 ăngxtơrông, gồm 10 cặp nuclêôtit.
34 ăngxtơrông, gồm 10 cặp nuclêôtit.
3,4 ăngxtơrông, gồm 20 cặp nuclêôtit.
3. Theo NTBS thì về mặt số lượng đơn phân những trường hợp nào sau đây là đúng?
A + G = T + X C. A + T + G = A + X + T
A = T; G = X D. A + X + T = G + X + T
4. Giả sử trình tự các đơn phân trên một đoạn mạch ADN như sau:
- A – T – G – G – X – T-
Trình tự các đơn phân trên đoạn mạch tương ứng sẽ như thế nào?
– T – T – X – X – G – A –
- T – A – X – G – G – A –
- T – A – X – X – X – A –
- T – A – X – X – G – A –
Chào tạm biệt các thầy cô và các em học sinh!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Duyên
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)