Bài 15. ADN
Chia sẻ bởi Nguyễn Nhạn |
Ngày 04/05/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. ADN thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Nhiễm sắc thể
ADN
Cấu trúc của NST gồm các thành phần chủ yếu nào?
Cromatit
GEN 1
GEN 2
Chương III. ADN và GEN
TIẾT 18: ADN (Axit đêôxiribônuclêic )
I. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN
Mô hình cấu trúc 1 đoạn phân tử ADN
ĐỌC THÔNG TIN SGK , QUAN SÁT HÌNH VÀ HOÀN THÀNH BÀI TẬP SAU
* Kết luận về cấu tạo hóa học của phân tử ADN như thế nào ?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………........
PHÂN TỬ ADN
* Kết luận về cấu tạo hóa học của phân tử AND như thế nào ?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………........
C, H, O, N, P
Dài hàng trăm µm
Hàng triệu, hàng chục triệu đvC
PHÂN TỬ ADN
trang7
A, T, G, X
Hàng vạn, hàng triệu đơn phân
G
G
G
G
G
G
G
4 LOẠI NUCLÊÔTÍT CỦA ADN
A-đê-nin
Ti-min
G
Gu-a-nin
Xy-tô-zin
Một đoạn phân tử ADN (mạch thẳng)
I. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN
+ADN được cấu tạo bởi các nguyên tố: C, H, O, N, P
+ ADN là đại phân tử, có kích thước và khối lượng lớn.
+ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân do nhiều phân tử con (đơn phân) kết hợp lại. Mỗi đơn phân là một nuclêotit. Có 4 loại đơn phân : Ađênin ( A),Timin (T),Guanin (G) , Xitozin (X) .
TIẾT 18: ADN (Axit đêôxiribônuclêic )
Quan sát hình động sau và trả lời câu hỏi :
▼ Vì sao ADN có tính đặc thù và đa dạng ?
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
…………………………………………………………………........
CẤU TẠO PHÂN TỬ ADN
G
TÍNH ĐA DẠNG VÀ ĐẶC THÙ CỦA ADN thể hiện ở:
G
G
G
G
G
G
G
G
1
2
3
Số lượng
Thành phần
Trật tự
▼ Vì sao ADN có tính đặc thù và đa dạng?
+ ADN của mỗi loài được đặc thù bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các nucleotit.
+ Do trình tự sắp xếp khác nhau của 4 loại nucleotit đã tạo nên tính đa dạng của ADN .
CẤU TẠO PHÂN TỬ ADN
I. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN
+ADN được cấu tạo bởi các nguyên tố: C, H, O, N, P
+ ADN là đại phân tử, có kích thước và khối lượng lớn.
+ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân do nhiều phân tử con (đơn phân) kết hợp lại. Mỗi đơn phân là một nuclêotit. Có 4 loại đơn phân A,T,G,X .
+ADN của mỗi loài được đặc thù bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các nucleotit.
Do trình tự sắp xếp khác nhau của 4 loại nucleotit đã tạo nên tính đa dạng của ADN .
TIẾT 18: ADN (Axit đêôxiribônuclêic )
I. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN
+ADN được cấu tạo bởi các nguyên tố: C, H, O, N, P
Em hãy quan sát một số hình ảnh sau,và cho biết:
Do đâu các loài chim có tính đặc thù và đa dạng?
TIẾT 15: ADN (Axit đêôxiribônuclêic )
I. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN
+ADN được cấu tạo bởi các nguyên tố: C, H, O, N, P
+ ADN là đại phân tử, có kích thước và khối lượng lớn.
+ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân do nhiều phân tử con (đơn phân) kết hợp lại. Mỗi đơn phân là một nuclêotit. Có 4 loại đơn phân A,T,G,X .
+ADN của mỗi loài được đặc thù bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các nucleotit.
Do trình tự sắp xếp khác nhau của 4 loại nucleotit đã tạo nên tính đa dạng của ADN .
TIẾT 18: ADN (Axit đêôxiribônuclêic )
+Tính đa dạng và tính đặc thù của ADN là cơ sở cho tính đa dạng và tính đặc thù của các loài sinh vật.
Trong giao tử hàm lượng ADN giảm đi 1 nữa , sau thụ tinh hàm lượng ADN được phục hồi.
Ví dụ: ADN trong nhân tế bào lưỡng bội ở người là 6,6.10-12 g còn trong tinh trùng và trứng là 3,3.10-12 g
Trong quá trình điều tra, dựa vào mẫu ADN có thể xác định chính xác để tìm thân nhân hoặc tìm tội phạm.
TIẾT 18: ADN (Axit đêôxiribônuclêic )
I. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN
II. Cấu trúc không gian của phân tử ADN
TIẾT 18: ADN (Axit đêôxiribônuclêic )
James Watson và Francis Crick
25 tuổi
37 tuổi
Mô hình cấu trúc 1 đoạn
phân tử ADN
Quan sát hình 15, nghiên cứu
thông tin mục II trả lời câu hỏi sau:
- Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN.
ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song, xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải , ngược chiều kim đồng hồ.
Các Nuclêôtit Giữa hai mạch liên kết với nhau bằng các liên kết hiđrô tạo thành cặp .
Mô hình cấu trúc 1 đoạn phân tử ADN
G
G
G
G
G
G
G
G
Một đoạn phân tử ADN (mạch thẳng)
Các loại nuclêôtít nào giữa
hai mạch liên kết với nhau
thành cặp?
A
T
T
A
G
G
X
X
T
T
A
G
T
X
X
T
T
A
A
A
T
X
A
G
A
A
T
G
A – T ; G –X
Nguyên tắc liên kết này được gọi là nguyên tắc bổ sung( NTBS)
Các Nuclêôtit giữa hai mạch đơn liên kết với nhau thành từng cặp :
+Giả sử trình tự đơn phân trên một đoạn mạch ADN như sau:
– A – T – G – G – X – T – A – G – T – X –
………………………………………………..
- T - A - X - X - G - A - T - X - A - G -
Mạch ban đầu
Mạch tương ứng
(mạch bổ sung)
Baì tập vận dụng
Trình tự các đơn phân trên đoạn mạch tương ứng sẽ như thế nào?
I I I I I I I I I i
I. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN
II. Cấu trúc không gian của phân tử ADN
-ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song, xoắn đều.
Các Nuclêôtit giữa hai mạch đơn liên kết với nhau thành từng cặp theo NTBS : A liên kết với T ; G liên kết với X
Hệ quả NTBS :
A = T , G = X (A + G) = (T + X)
TIẾT 18: ADN (Axit đêôxiribônuclêic )
HAY: (A + G)
(T + X)
= 1
Bài tập 1 : Khoanh tròn vào chữ cái câu trả lời đúng
1. Những yếu tố nào dưới đây qui định tính đặc thù của mỗi loại ADN:
a. ADN tập trung trong nhân tế bào và có khối lượng ổn định, đặc trưng cho mỗi loài.
b. Các loại Nuclêôtít giữa 2 mạch liên kết với nhau thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung.
c. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các Nuclêôtít trong phân tử ADN.
d. Cả a,b và c.
2. Theo NTBS, về số lượng đơn phân, những trường hợp nào sau đây là đúng.
A + G = T + X b. A = T; G = X
c. A + T + G = A + X + T d. A + X + T = G +X + T
o
o
o
o
CHO ĐOẠN MẠCH ĐƠN MẪU
1
2
3
M?U
Hãy tìm đoạn tương ứng: 1, 2 hay 3?
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1
2
3
CHO MỘT MẠCH ADN MẪU
Hãy tìm mạch đơn tương ứng: 1, 2 hay 3?
10
0
BẠN SAI RỒI !
0
BẠN SAI RỒI !
LỰA CHỌN CHÍNH XÁC _
0
a. T = 500, G = 2000, X = 2000
b. G = 700, T = 1900, X = 1900
c. T = 700, G = 1900, X = 1900
d. X = 700, G = 1900, T = 1900
Bài 3. Một phân tử ADN có 5200 nucleotit, trong đó số nucleotit loại A là 700. Hỏi số lượng các nucleotit còn lại?
DẶN DÒ:
1/ Trả lời câu hỏi ở cuối bài trang 47
2/ Chuẩn bị bài mới:
+ Vẽ hình 16/48
+ Xem lại kiến thức phần nguyên phân, giảm phân.
+ Trả lời các lệnh
+ Gen là gì? Bản chất của gen?
ADN
Cấu trúc của NST gồm các thành phần chủ yếu nào?
Cromatit
GEN 1
GEN 2
Chương III. ADN và GEN
TIẾT 18: ADN (Axit đêôxiribônuclêic )
I. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN
Mô hình cấu trúc 1 đoạn phân tử ADN
ĐỌC THÔNG TIN SGK , QUAN SÁT HÌNH VÀ HOÀN THÀNH BÀI TẬP SAU
* Kết luận về cấu tạo hóa học của phân tử ADN như thế nào ?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………........
PHÂN TỬ ADN
* Kết luận về cấu tạo hóa học của phân tử AND như thế nào ?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………........
C, H, O, N, P
Dài hàng trăm µm
Hàng triệu, hàng chục triệu đvC
PHÂN TỬ ADN
trang7
A, T, G, X
Hàng vạn, hàng triệu đơn phân
G
G
G
G
G
G
G
4 LOẠI NUCLÊÔTÍT CỦA ADN
A-đê-nin
Ti-min
G
Gu-a-nin
Xy-tô-zin
Một đoạn phân tử ADN (mạch thẳng)
I. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN
+ADN được cấu tạo bởi các nguyên tố: C, H, O, N, P
+ ADN là đại phân tử, có kích thước và khối lượng lớn.
+ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân do nhiều phân tử con (đơn phân) kết hợp lại. Mỗi đơn phân là một nuclêotit. Có 4 loại đơn phân : Ađênin ( A),Timin (T),Guanin (G) , Xitozin (X) .
TIẾT 18: ADN (Axit đêôxiribônuclêic )
Quan sát hình động sau và trả lời câu hỏi :
▼ Vì sao ADN có tính đặc thù và đa dạng ?
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
…………………………………………………………………........
CẤU TẠO PHÂN TỬ ADN
G
TÍNH ĐA DẠNG VÀ ĐẶC THÙ CỦA ADN thể hiện ở:
G
G
G
G
G
G
G
G
1
2
3
Số lượng
Thành phần
Trật tự
▼ Vì sao ADN có tính đặc thù và đa dạng?
+ ADN của mỗi loài được đặc thù bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các nucleotit.
+ Do trình tự sắp xếp khác nhau của 4 loại nucleotit đã tạo nên tính đa dạng của ADN .
CẤU TẠO PHÂN TỬ ADN
I. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN
+ADN được cấu tạo bởi các nguyên tố: C, H, O, N, P
+ ADN là đại phân tử, có kích thước và khối lượng lớn.
+ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân do nhiều phân tử con (đơn phân) kết hợp lại. Mỗi đơn phân là một nuclêotit. Có 4 loại đơn phân A,T,G,X .
+ADN của mỗi loài được đặc thù bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các nucleotit.
Do trình tự sắp xếp khác nhau của 4 loại nucleotit đã tạo nên tính đa dạng của ADN .
TIẾT 18: ADN (Axit đêôxiribônuclêic )
I. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN
+ADN được cấu tạo bởi các nguyên tố: C, H, O, N, P
Em hãy quan sát một số hình ảnh sau,và cho biết:
Do đâu các loài chim có tính đặc thù và đa dạng?
TIẾT 15: ADN (Axit đêôxiribônuclêic )
I. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN
+ADN được cấu tạo bởi các nguyên tố: C, H, O, N, P
+ ADN là đại phân tử, có kích thước và khối lượng lớn.
+ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân do nhiều phân tử con (đơn phân) kết hợp lại. Mỗi đơn phân là một nuclêotit. Có 4 loại đơn phân A,T,G,X .
+ADN của mỗi loài được đặc thù bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các nucleotit.
Do trình tự sắp xếp khác nhau của 4 loại nucleotit đã tạo nên tính đa dạng của ADN .
TIẾT 18: ADN (Axit đêôxiribônuclêic )
+Tính đa dạng và tính đặc thù của ADN là cơ sở cho tính đa dạng và tính đặc thù của các loài sinh vật.
Trong giao tử hàm lượng ADN giảm đi 1 nữa , sau thụ tinh hàm lượng ADN được phục hồi.
Ví dụ: ADN trong nhân tế bào lưỡng bội ở người là 6,6.10-12 g còn trong tinh trùng và trứng là 3,3.10-12 g
Trong quá trình điều tra, dựa vào mẫu ADN có thể xác định chính xác để tìm thân nhân hoặc tìm tội phạm.
TIẾT 18: ADN (Axit đêôxiribônuclêic )
I. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN
II. Cấu trúc không gian của phân tử ADN
TIẾT 18: ADN (Axit đêôxiribônuclêic )
James Watson và Francis Crick
25 tuổi
37 tuổi
Mô hình cấu trúc 1 đoạn
phân tử ADN
Quan sát hình 15, nghiên cứu
thông tin mục II trả lời câu hỏi sau:
- Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN.
ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song, xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải , ngược chiều kim đồng hồ.
Các Nuclêôtit Giữa hai mạch liên kết với nhau bằng các liên kết hiđrô tạo thành cặp .
Mô hình cấu trúc 1 đoạn phân tử ADN
G
G
G
G
G
G
G
G
Một đoạn phân tử ADN (mạch thẳng)
Các loại nuclêôtít nào giữa
hai mạch liên kết với nhau
thành cặp?
A
T
T
A
G
G
X
X
T
T
A
G
T
X
X
T
T
A
A
A
T
X
A
G
A
A
T
G
A – T ; G –X
Nguyên tắc liên kết này được gọi là nguyên tắc bổ sung( NTBS)
Các Nuclêôtit giữa hai mạch đơn liên kết với nhau thành từng cặp :
+Giả sử trình tự đơn phân trên một đoạn mạch ADN như sau:
– A – T – G – G – X – T – A – G – T – X –
………………………………………………..
- T - A - X - X - G - A - T - X - A - G -
Mạch ban đầu
Mạch tương ứng
(mạch bổ sung)
Baì tập vận dụng
Trình tự các đơn phân trên đoạn mạch tương ứng sẽ như thế nào?
I I I I I I I I I i
I. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN
II. Cấu trúc không gian của phân tử ADN
-ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song, xoắn đều.
Các Nuclêôtit giữa hai mạch đơn liên kết với nhau thành từng cặp theo NTBS : A liên kết với T ; G liên kết với X
Hệ quả NTBS :
A = T , G = X (A + G) = (T + X)
TIẾT 18: ADN (Axit đêôxiribônuclêic )
HAY: (A + G)
(T + X)
= 1
Bài tập 1 : Khoanh tròn vào chữ cái câu trả lời đúng
1. Những yếu tố nào dưới đây qui định tính đặc thù của mỗi loại ADN:
a. ADN tập trung trong nhân tế bào và có khối lượng ổn định, đặc trưng cho mỗi loài.
b. Các loại Nuclêôtít giữa 2 mạch liên kết với nhau thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung.
c. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các Nuclêôtít trong phân tử ADN.
d. Cả a,b và c.
2. Theo NTBS, về số lượng đơn phân, những trường hợp nào sau đây là đúng.
A + G = T + X b. A = T; G = X
c. A + T + G = A + X + T d. A + X + T = G +X + T
o
o
o
o
CHO ĐOẠN MẠCH ĐƠN MẪU
1
2
3
M?U
Hãy tìm đoạn tương ứng: 1, 2 hay 3?
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1
2
3
CHO MỘT MẠCH ADN MẪU
Hãy tìm mạch đơn tương ứng: 1, 2 hay 3?
10
0
BẠN SAI RỒI !
0
BẠN SAI RỒI !
LỰA CHỌN CHÍNH XÁC _
0
a. T = 500, G = 2000, X = 2000
b. G = 700, T = 1900, X = 1900
c. T = 700, G = 1900, X = 1900
d. X = 700, G = 1900, T = 1900
Bài 3. Một phân tử ADN có 5200 nucleotit, trong đó số nucleotit loại A là 700. Hỏi số lượng các nucleotit còn lại?
DẶN DÒ:
1/ Trả lời câu hỏi ở cuối bài trang 47
2/ Chuẩn bị bài mới:
+ Vẽ hình 16/48
+ Xem lại kiến thức phần nguyên phân, giảm phân.
+ Trả lời các lệnh
+ Gen là gì? Bản chất của gen?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Nhạn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)