Bài 15. ADN
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Thượng |
Ngày 04/05/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. ADN thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
BÀI 15: ADN
II, CẤU TRÚC KHÔNG GIAN CỦA PHÂN TỬ ADN
J.Oatxơn (người Mỹ) và F.Crick (người Anh)
( công bố 1953 – giải thưởng Nôben 1962 )
25 tuổi
37 tuổi
Thảo luận nhóm:
Quan sát hình vẽ bên và trả lời các câu hỏi:
II, CẤU TRÚC KHÔNG GIAN CỦA PHÂN TỬ ADN
1, Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN ?
2, Các loại nuclêôtít nào giữa hai mạch liên kết với nhau thành cặp?
1, Cấu trúc không gian của phân tử ADN:
Phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải), đường kính vòng xoắn 20A0 (Angstron), chiều cao chu kì xoắn 34 A0 gồm 10 cặp nucleotit
II, CẤU TRÚC KHÔNG GIAN CỦA PHÂN TỬ ADN
2, Các loại Nuclêotít giữa 2 mạch ADN liên kết với nhau tạo thành cặp bằng liên kết hyđrô theo nguyên tắc bổ sung (NTBS)là:
A liên kết với T (và ngược lại)
G liên kết với X (và ngược lại)
II, CẤU TRÚC KHÔNG GIAN CỦA PHÂN TỬ ADN
Trong phân tử ADN:
Liên kết dọc: trên một mạch đơn các nuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết hóa trị
Liên kết ngang: giữa các nuclêôtit trên 2 mạch đơn liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung (NTBS):
A liên kết với T bằng 2 liên kết hyđrô
G liên kết với X bằng 3 liên kết hyđrô
THÔNG TIN BỔ SUNG
Nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
II, CẤU TRÚC KHÔNG GIAN CỦA PHÂN TỬ ADN
Cho biết hệ quả suy ra được từ nguyên tắc bổ sung ?
Hệ quả của NTBS: Do tính chất bổ sung của hai mạch đơn nên:
- Khi biết trình tự đơn phân của một mạch thì suy ra được trình tự đơn phân của mạch còn lại.
- Tỉ lệ các loại đơn phân trong ADN:
A = T; G = X A+G = T +X (A+G)/ (T+X) = 1
-Từ cấu trúc không gian của phân tử AND, mỗi vòng xoắn của phân tử ADN có chiều cao 34 A0 , gồm 10 cặp Nu suy ra công thức tính chiều dài của phân tử ADN:
Trong đó: L- là chiều dài của phân tử ADN
N- là tổng số Nucleotit của phân tử ADN trên 2 mạch đơn
Dựa vào sự liên kết giữa các Nu trên 2 mạch của phân tử ADN, ta suy ra:
+ Số Nu A= số Nu T ( A=T) và ngược lại
+ Số Nu G= số Nu X ( G=X) và ngược lại
Bài tập vận dụng: Cho phân tử ADN, có chiều dài 4080 A0.
1.Tính tổng số Nucleotit cua phân tử ADN
2.Tính số Nucleotit từng loại của phân tử ADN nói trên, biết số Nu loại A chiếm 20% tổng số Nu của gen
Giải:
Tổng số Nucleotit của gen là:
2. Số Nu từng loại của gen
Ta có : A=20%.N = (20.2400)/ 100= 480 ( Nu)
Theo NTBS: T= A= 480 (Nu)
Ta có : N= 2.( A+G) => G= N/2 – A= 2400/2 – 480= 720( Nu)
Theo NTBS: X=G = 720 ( Nu)
Bài tập tự giải:
Cho một đoạn gen có chứa 4800 Nucleotit, biết hiệu số % giữa Nu loại A với Nu loại G bằng 10%
Tính chiều dài của đoạn gen nói trên
Tính số Nu từng loại của gen
II, CẤU TRÚC KHÔNG GIAN CỦA PHÂN TỬ ADN
J.Oatxơn (người Mỹ) và F.Crick (người Anh)
( công bố 1953 – giải thưởng Nôben 1962 )
25 tuổi
37 tuổi
Thảo luận nhóm:
Quan sát hình vẽ bên và trả lời các câu hỏi:
II, CẤU TRÚC KHÔNG GIAN CỦA PHÂN TỬ ADN
1, Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN ?
2, Các loại nuclêôtít nào giữa hai mạch liên kết với nhau thành cặp?
1, Cấu trúc không gian của phân tử ADN:
Phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải), đường kính vòng xoắn 20A0 (Angstron), chiều cao chu kì xoắn 34 A0 gồm 10 cặp nucleotit
II, CẤU TRÚC KHÔNG GIAN CỦA PHÂN TỬ ADN
2, Các loại Nuclêotít giữa 2 mạch ADN liên kết với nhau tạo thành cặp bằng liên kết hyđrô theo nguyên tắc bổ sung (NTBS)là:
A liên kết với T (và ngược lại)
G liên kết với X (và ngược lại)
II, CẤU TRÚC KHÔNG GIAN CỦA PHÂN TỬ ADN
Trong phân tử ADN:
Liên kết dọc: trên một mạch đơn các nuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết hóa trị
Liên kết ngang: giữa các nuclêôtit trên 2 mạch đơn liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung (NTBS):
A liên kết với T bằng 2 liên kết hyđrô
G liên kết với X bằng 3 liên kết hyđrô
THÔNG TIN BỔ SUNG
Nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
II, CẤU TRÚC KHÔNG GIAN CỦA PHÂN TỬ ADN
Cho biết hệ quả suy ra được từ nguyên tắc bổ sung ?
Hệ quả của NTBS: Do tính chất bổ sung của hai mạch đơn nên:
- Khi biết trình tự đơn phân của một mạch thì suy ra được trình tự đơn phân của mạch còn lại.
- Tỉ lệ các loại đơn phân trong ADN:
A = T; G = X A+G = T +X (A+G)/ (T+X) = 1
-Từ cấu trúc không gian của phân tử AND, mỗi vòng xoắn của phân tử ADN có chiều cao 34 A0 , gồm 10 cặp Nu suy ra công thức tính chiều dài của phân tử ADN:
Trong đó: L- là chiều dài của phân tử ADN
N- là tổng số Nucleotit của phân tử ADN trên 2 mạch đơn
Dựa vào sự liên kết giữa các Nu trên 2 mạch của phân tử ADN, ta suy ra:
+ Số Nu A= số Nu T ( A=T) và ngược lại
+ Số Nu G= số Nu X ( G=X) và ngược lại
Bài tập vận dụng: Cho phân tử ADN, có chiều dài 4080 A0.
1.Tính tổng số Nucleotit cua phân tử ADN
2.Tính số Nucleotit từng loại của phân tử ADN nói trên, biết số Nu loại A chiếm 20% tổng số Nu của gen
Giải:
Tổng số Nucleotit của gen là:
2. Số Nu từng loại của gen
Ta có : A=20%.N = (20.2400)/ 100= 480 ( Nu)
Theo NTBS: T= A= 480 (Nu)
Ta có : N= 2.( A+G) => G= N/2 – A= 2400/2 – 480= 720( Nu)
Theo NTBS: X=G = 720 ( Nu)
Bài tập tự giải:
Cho một đoạn gen có chứa 4800 Nucleotit, biết hiệu số % giữa Nu loại A với Nu loại G bằng 10%
Tính chiều dài của đoạn gen nói trên
Tính số Nu từng loại của gen
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Thượng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)