Bài 15. ADN

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Mai | Ngày 04/05/2019 | 44

Chia sẻ tài liệu: Bài 15. ADN thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
Năm học 2016-2017
Nhiễm sắc thể
ADN
Cromatit
GEN 1
GEN 2
CHƯƠNG
III
AND VÀ GEN
Bài 15: ADN
I.CẤU TẠO HÓA HỌC CỦA PHÂN TỬ ADN
II.CẤU TRÚC KHÔNG GIAN CỦA PHÂN TỬ ADN
Cấu tạo chi tiết một đoạn phân tử ADN
- Phân tử ADN được cấu tạo từ các nguyên tố hóa h?c nào?
- Một phân tử ADN gồm những thành phần nào?
I. CẤU TẠO HÓA HỌC CỦA PHÂN TỬ ADN
Bài 15: ADN
- ADN du?c c?u t?o theo nguy�n t?c n�o?
- Thế nào là nguyên tắc đa phân ?
CẤU TẠO PHÂN TỬ ADN
Tiết 15: ADN
Câu 1: ADN được cấu tạo từ những nguyên tố hóa học nào?
- ADN (axit deoxiribonucleic) được cấu tạo từ các nguyên tố C,H,O,N và P
Câu 2: Hãy cho nhận xét về kích thước kích thước, khối lượng của phân tử ADN ?
Câu 3: ADN được cấu tạo từ mấy loại đơn phân? Kể tên?
- ADN thuộc loại đại phân tử
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nuclêôtit ( viết tắt là Nu) gồm 4 loại: A (Adenin); T (Timin);
G( Guanin); X ( Xitozin)
I. CẤU TẠO HÓA HỌC CỦA PHÂN TỬ ADN (Axit Deoxiribo Nucleic)
G
G
G
G
G
G
G
Phân tử ADN có mấy loại đơn phân?
A- dờnin
Ti - min
G
Gua - nin
Xy - tôzin
Có 3 đơn phân là A, T và G. Tìm xem có bao nhiêu cách sắp xếp của 3 đơn phân trên?
A – T - G
A – G - T
T – G - A
T – A - G
G – A - T
G – T - A
G – G - G
G – G - A
G – G - T
G – A - G
G – T - G
A – A - A
A – A - G
A – G - A
G – A - A
T– A - A
T – T - T
T – T - A
T – A - T
A – T - T
T – T - G
T – G - T
G –T - T
A – A - T
A – T - A
25
=> Cách sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit tạo nên tính đa dạng của phân tử ADN.
Do đâu mà ADN có tính đa dạng?
G
G
G
G
G
G
G
G
G
=>
Số lượng
Thành phần
Trật tự
Tính đa dạng và đặc thù của ADN có ý nghĩa gì?
=> là cơ sở phân tử cho tính đa dạng và đặc thù của SV.
Do đâu mà ADN có tính đặc thù?
=>
=>
-Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở cho tính đa dạng và tính đặc thù của sinh vật .
Tiết 15: ADN
I. Cấu tạo hóa học của phân tử ADN:
- Phân tử AND có cấu tạo đa dạng và đặc thù là do số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit.
CẤU TRÚC KHÔNG
GIAN CỦA PHÂN TỬ
ADN
Sơ đồ cấu trúc phân tử ADN
James Watson và Francis crick
Cấu trúc phân tử AND được công bố ngày 25/4/1953:Chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch đơn.Nhờ công trình này mà 2 ông được nhận giải thưởng Nô-ben về y học và sinh lý học năm 1962
- Hãy viết trình tự nuclêôtit trên mạch đơn còn lại của ADN ?
A
T
T
A
G
G
X
X
T
T
A
G
T
X
X
T
T
A
A
A
T
X
A
G
A
A
T
G
- Nhận xét gì về số lượng nuclêôtit loại A với nuclêôtit loại T; nuclêôtit loại A với nuclêôtit loại T;
A = T
G = X
- Nếu gọi N là tổng số nuclêôtit trên ADN thì N được tính như thế nào?
N = A + T + G + X = 2(A + G) = 2(T+X)
- Do A=T và G = X nên tỉ số là đặc trưng cho từng loài.
m1
m2
A + G = T + X
l = 34 A0
Đường kính =20 A0
- 1 chu kì xo?n cĩ 10 c?p nu = 34A. V?y kho?ng c�ch gi?a 2 nucl�ơtit l� bao nhi�u?
3,4 A0
- Gọi l là chiều dài của ADN thì chiều dài được tính như thế nào?
1 chu kì
10 cặp nuclêôtit
A
T
T
A
G
G
X
X
T
T
A
G
T
X
X
T
T
A
A
A
T
X
A
G
A
A
T
G
Hệ quả của NTBS được thể hiện ở những điểm nào?
A liên kết với T → A = T
G liên kết với X → G = X
- Tỉ số (A + T)/(G + X) trong các ADN khác nhau thì khác nhau và đặc trưng cho từng loài.
* HỆ QUẢ CỦA NTBS
- Do tính chất bổ sung của 2 mạch, nên khi biết trình tự đơn phân của 1 mạch thì suy ra được trình tự đơn phân của mạch còn lại.
- Trong phân tử ADN :
N = A + T+ G + X = 2(A + G)= 2(T+ X)
=> A + G = T + X
Tiết 15: ADN
II. CẤU TRÚC KHÔNG GIAN CỦA PHÂN TỬ ADN:
Cấu tạo chủ yếu từ C; H; O; N; P
Là đại phân tử, Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các Nucleotit (Nu) gồm 4 loại: A(Adenin); T(Timin); G(Guanin); X( Xitozin)
ADN có tính đa dạng và tính đặc thù; đó là cơ sở cho tính đa dạng và tính đặc thù của sinh vật
ADN là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song xoắn đều quanh 1 trục theo chiều tứ trái sang phải.
Chiều cao của mỗi vòng xoắn là 34A0 gồm 10 cặp Nu; đường kính vòng xoắn là 20A0
Giữa 2 mạch đơn, các Nu liên kết với nhau thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung A – T; G – X
I. CẤU TẠO HÓA HỌC CỦA PHÂN TỬ ADN (Axit Deoxiribo Nucleic)
Bài tập vận dụng: Giả sử trên phân tử ADN có số lượng của các nuclêôtit là: A= 450; G = 900.
Dựa vào nguyên tắc bổ sung, tìm số lượng nuclêôtit các loại còn lại và tổng số nu của cả phân tử ADN, chiều dài của ADN.
Giải
Theo NTBS, ta tính được số nu các loại còn lại của phân tử ADN là:
T = A = 450; G = X = 900
Tổng số nu trên phân tử ADN là:
N = 2A + 2G = 2 x 450 + 2 x 900 = 2700 nu
Chiều dài của phân tử ADN là:
L = 2700 : 2 x 3,4 = 4590 A0
Tiết 15: ADN
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong các câu sau
Câu 1: ADN được cấu tạo chủ yếu từ các nguyên tố:
a. C, H, O, N b. C, N, H, P
c. C, H, O, S, P d. C, H, O, N, P
Câu 2: Các đơn phân cấu tạo nên ADN là:
a. A, G, X b. A, U, G, X
c. A,T,G,X d. A, T,G, U,X
Câu 3: Cho trình tự trên 1 mạch của đoạn ADN là:
-A-T-X-G-T-X-X-G-A- ; Trình tự trên mạch đơn còn lại là:
a. –T-T-G-X-A-G-G-X-T- b. –T-X-G-X-A-G-X-X-T-
c. –T-A-G-X-A-G-G-X-T- d. –T-A-A-X-A-T-G-X-T-


BÀI TẬP CỦNG CỐ
4. Những yếu tố nào dưới đây qui định tính đặc thù của mỗi loại ADN:
a. ADN tập trung trong nhân tế bào và có khối lượng ổn định, đặc trưng cho mỗi loài.
b. Các loại Nuclêôtít giữa 2 mạch liên kết với nhau thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung.
c. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các Nuclêôtít trong phân tử ADN.
d. Cả a,b và c.
5. Theo NTBS, về số lượng đơn phân, những trường hợp nào sau đây là đúng.
a. A + G = T + X b. A = T; G = X
c. A + T + G = A + X + T d. A + X + T = G +X + T
o
o
o
c. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các Nuclêôtít trong phân tử ADN.
C
C
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
Học bài
Trả lời câu hỏi SGK.
Đọc mục “em có biết” .
Xem trước bài 16
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Mai
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)