BÀI 14 - SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN (T2)
Chia sẻ bởi Phan Trọng Hiếu |
Ngày 14/10/2018 |
56
Chia sẻ tài liệu: BÀI 14 - SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN (T2) thuộc Tin học 6
Nội dung tài liệu:
Tuần: Ngày soạn:
Tiết:
Bài 14: SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
I. MỤC ĐÍCH & YÊU CẦU.
Kiến thức.
Biết các thành phần cơ bản của một văn bản.
Nhận biết được con trỏ soạn thảo, vai trò của nó và cách di chuyển con trỏ soạn thảo.
Kỹ năng.
Biết quy tắc soạn thảo văn bản bằng Word.
Biết cách gõ văn bản chữ Việt
Thái độ.
HS chú ý nghe giảng, có hứng thú học tập, có tính sáng tạo trong soạn thảo văn bản.
II. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN.
Phương pháp.
Kết hợp nhiều phương pháp giảng dạy như: thuyết trình, vấn đáp, trình bày trực quan, thao tác mẫu, giải thích cho HS và cho HS tự giác thực hành trên máy.
Phương tiện.
Giáo viên: giáo án, máy chiếu.
Học sinh: vở ghi chép, sách giáo khoa.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
Ổn định tổ chức lớp.
Sĩ số lớp:………. Vắng:……….
Kiểm tra bài cũ.
Nêu cách mở tệp văn bản đã có sẵn trên máy, mở tệp văn bản mới?
Nêu các thành phần có trên cửa sổ làm việc của Word?
Dạy bài mới.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG GHI BẢNG
1’
Giới thiệu bài: Làm bất cứ việc gì cũng đều có quu tắc riêng của nó. Giống như khi tham gia thông thì ta phải tuân thủ luật giao thông vậy. Soạn thảo văn bản trên Word cũng không ngoại lệ, cần phải tuân thủ những quy tắc soạn thảo đó.
- HS: lắng nghe
Bài 14:
SOẠN THẢO
VĂN BẢN
ĐƠN GIẢN
(T2)
15’
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word.
- Yêu cầu HS tìm hiểu SGK
- GV nêu một số ví dụ và quy tắc.
VD1:
( tin học ) ( Sai
(tin học) ( Đúng
Hôm nay trời nắng . ( Sai
Hôm nay trời nắng. ( Đúng
“ Xin chào ! “ ( Sai
“Xin chào!” ( Đúng
VD2:
Trời nắng , ánh nắng mặt trời rực rỡ (Sai)
Trời nắng, ánh mặt trời rực rỡ. (Đúng)
VD3:
Nước Việt Nam( thủ đô là Hà Nội). (Sai)
Nước Việt Nam (thủ đô là Hà Nội). (Đúng)
VD4:
Cam Ranh ( Sai
Cam Ranh ( Đúng
- HS: tìm hiểu SGK
- HS: lắng nghe, quan sát
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word.
- Các dấu ngắt câu, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu chấm phẩy, dấu chấm than, dấu chấm hỏi phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là một dấu cách nếu sau đó vẫn còn nội dung.
- Các dấu ngoặc và các dấu mở nháy ( [ { < ‘ “ phải được đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo. Các dấu đóng ngoặc và các dấu đóng nháy tương ứng ) ] } > ‘ “ phải được đặt sát bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước đó.
- Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống (phím Spacebar) để phân cách.
- Chỉ nhấn phím Enter một lần để kết thúc một đoạn văn bản.
15’
- Trên bàn phím có các phím Ă, Â, Ê, Ô, Ơ,... không?
- Làm thế nào để gõ được những kí tự này?
- Để gõ được chữ Việt trên máy tính, chúng ta phải có thêm các công cụ để gõ tiếng Việt vào máy tính bằng bàn phím, xem được chữ Việt trên màn hình và in trên máy in.
- GV giới thiệu 2 kiểu gõ:
Chữ
TELEX
VNI
ă
aw
A8
â
aa
A6
đ
dd
D9
ê
ee
e6
ô
oo
O6
ơ
ow hoặc [
O7
ư
uw hoặc ]
U7
Huyền
F
2
Sắc
S
1
Nặng
J
5
Hỏi
R
3
Ngã
X
4
- Hướng dẫn HS mở chương trình gõ tiếng việt.
- HS: không có các phím Ă, Â, Ê,...
- HS: dùng phần mềm gõ tiếng Việt
- HS: lắng nghe
- HS: chú ý 2 kiểu gõ.
- HS chú ý quan sát.
4. Gõ văn bản chữ Việt.
- Để soạn thảo được văn bản chữ Việt, cần có thêm các
Tiết:
Bài 14: SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
I. MỤC ĐÍCH & YÊU CẦU.
Kiến thức.
Biết các thành phần cơ bản của một văn bản.
Nhận biết được con trỏ soạn thảo, vai trò của nó và cách di chuyển con trỏ soạn thảo.
Kỹ năng.
Biết quy tắc soạn thảo văn bản bằng Word.
Biết cách gõ văn bản chữ Việt
Thái độ.
HS chú ý nghe giảng, có hứng thú học tập, có tính sáng tạo trong soạn thảo văn bản.
II. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN.
Phương pháp.
Kết hợp nhiều phương pháp giảng dạy như: thuyết trình, vấn đáp, trình bày trực quan, thao tác mẫu, giải thích cho HS và cho HS tự giác thực hành trên máy.
Phương tiện.
Giáo viên: giáo án, máy chiếu.
Học sinh: vở ghi chép, sách giáo khoa.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
Ổn định tổ chức lớp.
Sĩ số lớp:………. Vắng:……….
Kiểm tra bài cũ.
Nêu cách mở tệp văn bản đã có sẵn trên máy, mở tệp văn bản mới?
Nêu các thành phần có trên cửa sổ làm việc của Word?
Dạy bài mới.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG GHI BẢNG
1’
Giới thiệu bài: Làm bất cứ việc gì cũng đều có quu tắc riêng của nó. Giống như khi tham gia thông thì ta phải tuân thủ luật giao thông vậy. Soạn thảo văn bản trên Word cũng không ngoại lệ, cần phải tuân thủ những quy tắc soạn thảo đó.
- HS: lắng nghe
Bài 14:
SOẠN THẢO
VĂN BẢN
ĐƠN GIẢN
(T2)
15’
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word.
- Yêu cầu HS tìm hiểu SGK
- GV nêu một số ví dụ và quy tắc.
VD1:
( tin học ) ( Sai
(tin học) ( Đúng
Hôm nay trời nắng . ( Sai
Hôm nay trời nắng. ( Đúng
“ Xin chào ! “ ( Sai
“Xin chào!” ( Đúng
VD2:
Trời nắng , ánh nắng mặt trời rực rỡ (Sai)
Trời nắng, ánh mặt trời rực rỡ. (Đúng)
VD3:
Nước Việt Nam( thủ đô là Hà Nội). (Sai)
Nước Việt Nam (thủ đô là Hà Nội). (Đúng)
VD4:
Cam Ranh ( Sai
Cam Ranh ( Đúng
- HS: tìm hiểu SGK
- HS: lắng nghe, quan sát
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word.
- Các dấu ngắt câu, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu chấm phẩy, dấu chấm than, dấu chấm hỏi phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là một dấu cách nếu sau đó vẫn còn nội dung.
- Các dấu ngoặc và các dấu mở nháy ( [ { < ‘ “ phải được đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo. Các dấu đóng ngoặc và các dấu đóng nháy tương ứng ) ] } > ‘ “ phải được đặt sát bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước đó.
- Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống (phím Spacebar) để phân cách.
- Chỉ nhấn phím Enter một lần để kết thúc một đoạn văn bản.
15’
- Trên bàn phím có các phím Ă, Â, Ê, Ô, Ơ,... không?
- Làm thế nào để gõ được những kí tự này?
- Để gõ được chữ Việt trên máy tính, chúng ta phải có thêm các công cụ để gõ tiếng Việt vào máy tính bằng bàn phím, xem được chữ Việt trên màn hình và in trên máy in.
- GV giới thiệu 2 kiểu gõ:
Chữ
TELEX
VNI
ă
aw
A8
â
aa
A6
đ
dd
D9
ê
ee
e6
ô
oo
O6
ơ
ow hoặc [
O7
ư
uw hoặc ]
U7
Huyền
F
2
Sắc
S
1
Nặng
J
5
Hỏi
R
3
Ngã
X
4
- Hướng dẫn HS mở chương trình gõ tiếng việt.
- HS: không có các phím Ă, Â, Ê,...
- HS: dùng phần mềm gõ tiếng Việt
- HS: lắng nghe
- HS: chú ý 2 kiểu gõ.
- HS chú ý quan sát.
4. Gõ văn bản chữ Việt.
- Để soạn thảo được văn bản chữ Việt, cần có thêm các
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Trọng Hiếu
Dung lượng: 56,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)