Bài 14. Soạn thảo văn bản đơn giản
Chia sẻ bởi Nguyễn Mạnh Trung |
Ngày 02/05/2019 |
125
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Soạn thảo văn bản đơn giản thuộc Tin học 6
Nội dung tài liệu:
* Khi soạn thảo văn bản trên máy tính ta cần phân biệt: kí tự, dòng, đoạn, trang
a.Kí tự:
Kí tự là con chữ, con số, kí hiệu....Kí tự là thành phần cơ bản
của văn bản. Kí tự được nhập vào từ bàn phím
b.Dòng:
Là tập các kí tự nằm trên cùng một đường ngang từ lề trái sang lề phải. Dòng có thể có nhiều câu, nhiều từ
c. Đoạn:
Là tập hợp nhiều câu có liên quan với nhau và hoàn chỉnh về mặt ngữ nghĩa. Trong word để kết thúc một đoạn ta ấn “ENTER”
d. Trang:
Là phần văn bản trên một trang in
1. CÁC THÀNH PHẦN CỦA VĂN BẢN
Biển đẹp
Buổi sớm nắng sáng, Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh Rồi một ngày mưa rào. Mưa dăng dăng bốn phía. Có quãng nắng xuyên xuống biển óng ánh đủ màu: Xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc....
Các thành phần của văn bản
1. CÁC THÀNH PHẦN CỦA VĂN BẢN
2.CON TRỎ SOẠN THẢO
- Con trỏ soạn thảo là một vạch thẳng đúng nhấp nháy trên màn hình soạn thảo.
- Con trỏ soạn thảo cho biết vị trí của kí tự tiếp theo được gõ vào từ bàn phím
- Khi gõ văn bản con trỏ soạn thảo sẽ đi từ bên trái sang bên phải màn hình
- Để di chuyển con trỏ soạn thảo tới ví trí cần thiết, em chỉ cần nháy chuôt tại vị trí đó. Ngoài ra em còn có thể dùng các phím mũi tên ( lên, xuống, sang trái, sang phải, home, end) để di chuyển con trỏ soạn thảo tới vị trí mong muốn
Chú ý: Cần phân biệt con trỏ soạn thảo với con trỏ chuột
3. QUI TẮC GÕ VĂN BẢN TRONG WORD
1. CÁC THÀNH PHẦN CỦA VĂN BẢN
2. CON TRỎ SOẠN THẢO
- Các dấu câu ( . , ; : ! ? ) phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là một dấu cách nếu sau đó vẫn còn nội dung.
- Các dấu mở ngoặc, mở nháy ( [ { ( < ‘ “ ) phải được đặt sát vào bên trái của kí tự đầu tiên của từ tiếp theo
- Các dấu đóng ngoặc, đóng nháy tương ứng ( “ ’ > ) } ] ) phải đặt vào sát bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước đó
- Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống ( phím spacebar)
- Để kết thúc một đoạn văn bản ta ấn một lần phím ENTER
4. GÕ VĂN BẢN CHỮ VIỆT
- Để gõ được chữ việt trong word cần có phần mền hỗ trợ gõ (vietkey, unikey)
- Chú ý: Để gõ chữ việt phải bật chế độ gõ chữ việt của phần mềm hỗ trợ
LUYỆN TẬP
NỘI DUNG VỀ NHÀ
XEM LẠI NỘI DUNG BÀI HỌC 13 – 14
HỌC GHI NHỚ TRANG 67 VÀ 74
LÀM CÁC BÀI TẬP 2,3,6 TRANG 68 VÀ 2,3,4,5,6 TRANG 74
HOÀN THÀNH BÀI 4,5 TRANG 68
ĐỌC VÀ TÌM HIỂU TRƯỚC BÀI THỰC HÀNH 5
TÌM HIỂU LỢI ÍCH KHI SOẠN THẢO VĂN BẢN BẰNG MÁY TÍNH QUA BÀI ĐỌC THÊM 5 TRANG 68
a.Kí tự:
Kí tự là con chữ, con số, kí hiệu....Kí tự là thành phần cơ bản
của văn bản. Kí tự được nhập vào từ bàn phím
b.Dòng:
Là tập các kí tự nằm trên cùng một đường ngang từ lề trái sang lề phải. Dòng có thể có nhiều câu, nhiều từ
c. Đoạn:
Là tập hợp nhiều câu có liên quan với nhau và hoàn chỉnh về mặt ngữ nghĩa. Trong word để kết thúc một đoạn ta ấn “ENTER”
d. Trang:
Là phần văn bản trên một trang in
1. CÁC THÀNH PHẦN CỦA VĂN BẢN
Biển đẹp
Buổi sớm nắng sáng, Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh Rồi một ngày mưa rào. Mưa dăng dăng bốn phía. Có quãng nắng xuyên xuống biển óng ánh đủ màu: Xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc....
Các thành phần của văn bản
1. CÁC THÀNH PHẦN CỦA VĂN BẢN
2.CON TRỎ SOẠN THẢO
- Con trỏ soạn thảo là một vạch thẳng đúng nhấp nháy trên màn hình soạn thảo.
- Con trỏ soạn thảo cho biết vị trí của kí tự tiếp theo được gõ vào từ bàn phím
- Khi gõ văn bản con trỏ soạn thảo sẽ đi từ bên trái sang bên phải màn hình
- Để di chuyển con trỏ soạn thảo tới ví trí cần thiết, em chỉ cần nháy chuôt tại vị trí đó. Ngoài ra em còn có thể dùng các phím mũi tên ( lên, xuống, sang trái, sang phải, home, end) để di chuyển con trỏ soạn thảo tới vị trí mong muốn
Chú ý: Cần phân biệt con trỏ soạn thảo với con trỏ chuột
3. QUI TẮC GÕ VĂN BẢN TRONG WORD
1. CÁC THÀNH PHẦN CỦA VĂN BẢN
2. CON TRỎ SOẠN THẢO
- Các dấu câu ( . , ; : ! ? ) phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là một dấu cách nếu sau đó vẫn còn nội dung.
- Các dấu mở ngoặc, mở nháy ( [ { ( < ‘ “ ) phải được đặt sát vào bên trái của kí tự đầu tiên của từ tiếp theo
- Các dấu đóng ngoặc, đóng nháy tương ứng ( “ ’ > ) } ] ) phải đặt vào sát bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước đó
- Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống ( phím spacebar)
- Để kết thúc một đoạn văn bản ta ấn một lần phím ENTER
4. GÕ VĂN BẢN CHỮ VIỆT
- Để gõ được chữ việt trong word cần có phần mền hỗ trợ gõ (vietkey, unikey)
- Chú ý: Để gõ chữ việt phải bật chế độ gõ chữ việt của phần mềm hỗ trợ
LUYỆN TẬP
NỘI DUNG VỀ NHÀ
XEM LẠI NỘI DUNG BÀI HỌC 13 – 14
HỌC GHI NHỚ TRANG 67 VÀ 74
LÀM CÁC BÀI TẬP 2,3,6 TRANG 68 VÀ 2,3,4,5,6 TRANG 74
HOÀN THÀNH BÀI 4,5 TRANG 68
ĐỌC VÀ TÌM HIỂU TRƯỚC BÀI THỰC HÀNH 5
TÌM HIỂU LỢI ÍCH KHI SOẠN THẢO VĂN BẢN BẰNG MÁY TÍNH QUA BÀI ĐỌC THÊM 5 TRANG 68
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Mạnh Trung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)