Bài 14. Soạn thảo văn bản đơn giản
Chia sẻ bởi Cao Lê Dược |
Ngày 02/05/2019 |
89
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Soạn thảo văn bản đơn giản thuộc Tin học 6
Nội dung tài liệu:
Môn Tin 6 Thứ 6 ngày 2 tháng 11 năm 2007.
Tiết 21:so¹n th¶o v¨n b¶n ®¬n gi¶n.
Sinh Viên: CAO LÊ DƯỢC
Lớp : Toán Tin 27
Trường : CDSP NAM ĐỊNH
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO
CïNG C¸C B¹N SINH VI£N TR¦êNG C§SP NAM §ÞNH
Câu hỏi kiểm tra
Hãy lựa chọn đúng trong các câu sau:
Câu hỏi kiểm tra
Hãy lựa chọn đúng trong các câu sau:
Bài 14
Bài 14 _ SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
Khi học tiếng Việt, em đã biết, thành phần cơ bản của văn bản là: từ, câu và đoạn văn.
VËy v¨n b¶n trong so¹n th¶o v¨n b¶n bao gåm c¸c thµnh phÇn c¬ b¶n nµo?
Bài 14 _ SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
1. Các thành phần của văn bản:
1.Kí tự: Kí tự là con chữ, số, kí hiệu,... Kí tự là thành phần cơ bản nhất của văn bản.
Ví dụ: từ “Tin học” có 7 kí tự: T, i, n, dấu cách, h, o, c.
4. Trang: Phần văn bản trên một trang in được gọi là trang văn bản.
2. Dòng: Tập hợp các kí tự nằm trên cùng một đường ngang từ lề trái sang lề phải là một dòng. Dòng có thể chứa các từ của nhiều câu.
3. Đoạn: Nhiều câu liên tiếp, có liên quan với nhau và hoàn chỉnh về ngữ nghĩa nào đó tạo thành một đoạn văn bản. Khi soạn thảo văn bản bằng Word, em nhấn phím Enter để kết thúc một đoạn văn.
Bài 14 _ SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
1. Các thành phần của văn bản:
Biển đẹp
Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.
Rồi một ngày mưa rào. Mưa dăng dăng bốn phía. Có quãng nắng xuyên xuống biển óng ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc...
Bài tập:
Các em quan sát văn bản sau và điền từ vào chỗ trống:
Văn bản trên có ….. dòng. Đánh số thứ tự vào từng dòng.
Văn bản trên có …. đoạn?
Đoạn đầu tiên có …. câu?
Kí tự đầu tiên của văn bản là ….
Kí tự cuối cùng của văn bản là …..
5
2
2
B
Dấu chấm “.”
1
2
3
4
5
B
.
Bài 14 _ SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
2. Con trỏ soạn thảo:
Con trỏ soạn thảo
Con trỏ chuột
PHIếU HọC TậP
Họ tên nhóm trưởng:...............
(Các nhóm thực hiên trên máy tính 2 phút trả lời câu hỏi sau)
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
Hãy quan sát trên màn hình con trỏ soạn thảo và con trỏ chuôt khi thực hiên các thao tác sau :
1- Khi rê chuột con trỏ chuột và con trỏ soạn thảo di chuyển thế nào?
Trả lời : ........................
2- Gõ một phím trên bàn phím , khi gõ kí tự được gõ xuất hiên tại vị trí náô với con trỏ văn bản ?
Trả lời : ............................
3- Thực hiện gõ độ 2 dòng , Hãy ấn phím HOME , phím END , dùng con trỏ chuột nháy trái chuột tại vị trí nào đó trong dòng văn bản , con trỏ văn bản xuất hiên tại vị trí nào ?
Trả lời : .............................
Bài 14 _ SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
2. Con trỏ soạn thảo:
PHIếU HọC TậP
Họ tên nhóm trưởng:...............
(Các nhóm thực hiên trên máy tính 2 phút trả lời câu hỏi sau)
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
Hãy quan sát trên màn hình con trỏ soạn thảo và con trỏ chuôt khi thực hiên các thao tác sau :
1- Khi rê chuột con trỏ chuột và con trỏ soạn thảo di chuyển thế nào?
Trả lời : Con trỏ chuột di chuyển theo . Con trỏ soạn thảo đứng yên
2- Gõ một phím trên bàn phím , khi gõ kí tự được gõ xuất hiên tại vị trí náô với con trỏ văn bản ?
Trả lời : Kí tự xuất hiện tại vị trí của con trỏ .
3- Thực hiện gõ độ 2 dòng , Hãy ấn phím HOME , phím END , dùng con trỏ chuột nháy trái chuột tại vị trí nào đó trong dòng văn bản , con trỏ văn bản xuất hiên tại vị trí nào ?
Trả lời : Phím HOME trở về đầu dòng . END cuối dòng . Xuất hiện tại vị trí con trỏ chuột .
Bài 14 _ SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
2. Con trỏ soạn thảo:
Phân biệt con trỏ văn bản và con trỏ chuột
Bài 14 _ SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
2. Con trỏ soạn thảo:
3.Quy t¾c gâ v¨n b¶n trong Word.
Các dấu ngắt câu: dấu chấm(.), dấu phẩy(,), dấu hai chấm(:), dấu chấm phẩy(;), dấu chấm than(!), dấu chấm hỏi(?), phải đặt sát vào kí tự cuối cùng của từ đứng trước nó.
Các dấu mở ngoặc, dấu mở nháy, (, [,{,<, ", phải đặt sát vào trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo. Các dấu ),],},>," đặt sát bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước nó.
Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống (gõ phím Spacebar) để phân biệt.
Một văn bản thường nhiều đoạn, chuyển sang đoạn mới chỉ ấn Enter một lần.
Bi 14 _ SO?N TH?O VAN B?N DON GI?N
Bài 14 _ SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word.
Mặt trời rúcbụi tre
Buổi chiều về nghe mát
Bò ra sông uống nước
Thấy bóngmình ngỡ ai
Bò chào :“ kìa anh bạn , lại gặp anh ở đây ! “
Bài tập 1:
Chỉ ra lỗi thiếu dấu cách so với quy tắc gõ văn bản
trong Word của đoạn văn sau:
Bài 14 _ SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word.
Mặt trời rúcbụi tre
Buổi chiều về nghe mát
Bò ra sông uống nước
Thấy bóngmình ngỡ ai
Bò chào :“ kìa anh bạn , lại gặp anh ở đây ! “
Bài tập 1:
Chỉ ra lỗi thiếu dấu cách so với quy tắc gõ văn bản
trong Word của đoạn văn sau:
Thiếu
dấu cách
Bài 14 _ SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word.
Mặt trời rúcbụi tre
Buổi chiều về nghe mát
Bò ra sông uống nước
Thấy bóngmình ngỡ ai
Bò chào :“ kìa anh bạn , lại gặp anh ở đây ! “
Bài tập 2:
Chỉ ra lỗi thừa dấu cách so với quy tắc gõ văn bản
trong Word của đoạn văn sau:
Thừa
dấu cách
Bài 14 _ SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
4. Gõ văn bản chữ Việt
Ngoài các chữ cái La tinh, chữ Việt còn có các chữ cái có dấu:
ă, â, ê, đ, ô, ơ, ư
Trên bàn phím có các phím ă, â, ê, đ, ô, ơ, ư không nhỉ?
Không có phím nào như thế cả.
Bài 14 _ SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
4. Gõ văn bản chữ Việt
Để gõ được các kí tự có dấu này từ các phím có sẵn trên bàn phím, chúng ta cần có sự hỗ trợ của một phần mềm chuyên dụng, được gọi là chương trình hỗ trợ gõ, chương trình này còn có tác dụng giúp hiển thị được chữ Việt trên màn hình và in trên máy in.
Làm thế nào để gõ được các kí tự có dấu này từ các phím có sẵn trên bàn phím?
Bài 14 _ SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
4. Gõ văn bản chữ Việt
Hai kiểu gõ phổ biến nhất hiện nay là kiểu TELEX và kiểu VNI.
Ví dụ: Từ "Văn bản "
Viết theo kiểu TELEX là: Vawn barn
Viết theo kiểu VNI là: Va8n ba3n.
Bài 14 _ SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
4. Gõ văn bản chữ Việt
Để xem trên màn hình và in được chữ Việt, chúng ta còn cần các tệp tin đặc biệt cài sẵn trên máy tính. Các tệp tin này được gọi là các phông chữ Việt.
VÝ Dô:
VnTime, .VnArial,... hay VNI-Times, VNI-Helve,...
Một số phông chữ chuẩn Unicode đã hỗ trợ chữ Việt: Times New Roman, Arial, Tahoma,...
Bài 14 _ SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
4. Gõ văn bản chữ Việt
* Để gõ chữ Việt cần phải chọn tính năng chữ Việt của chương trình gõ. Ngoài ra, để hiển thị và in chữ Việt còn cần chọn đúng phông chữ phù hợp với chương trình gõ.
* Dấu của từ nên gõ sau khi gõ xong các chữ cái của từ, để tránh việc bỏ dấu sai như thay vì “Toán” thì lại là “Tóan”. NghÜa lµ gâ: “toasn” kh¸c víi “toans”.
* Trong trường hợp gõ sai dấu thì có thể gõ ngay dấu khác không cần phải xoá chữ để gõ lại.
Môn Tin 6 Thứ 6 ngày 2 tháng 11 năm 2007.
Tiết 21:SoẠN THẢO VĂN BẲN ĐƠN GiẢN
1.Các thành phần của văn bản.
_Kí tự.
_Dòng.
_Đoạn.
_Trang.
2.Con trỏ saọn thảo.
+Lưu ý:Phân biệt co trỏ soạn thảo với con trỏ chuột.
3.Quy tắc gõ văn bản trong Word.
_Các dấu ngắt câu.
_Các dấu mở ngoặc và các dấu mở nháy.
_Dùng kí tự trống.
_Chuyển đoạn bằng dấu enter.
4.Gõ văn bản chữ Việt.
_Kiểu gõ TELEX hoặc VNI.Sử dụng các phông chữ Việt.
+Các lưu ý.
Bài 3 (trang 74) Đánh dấu các câu đúng.
Khi soạn thảo văn bản trên máy tính , em phải trình bày văn bản ngay khi gõ nội dung văn bản.
Khi soạn thảo văn bản trên máy tính em có thế sửa lỗi trong văn bản khi gõ xong nội dung văn bản hoặc bất kì lúc nào em thấy cần thiết.
Bài 3 (trang 74) Đánh dấu các câu đúng.
Khi soạn thảo văn bản trên máy tính , em phải trình bày văn bản ngay khi gõ nội dung văn bản.
Khi soạn thảo văn bản trên máy tính em có thế sửa lỗi trong văn bản khi gõ xong nội dung văn bản hoặc bất kì lúc nào em thấy cần thiết.
HƯớNG DẫN Về NHà
1.Cách sử dụng con trỏ soạn thảo.
2.Các quy tắc gõ văn bản trong Word.
3.Cách sử dụng hai kiểu gõ chữ Việt là kiểu TELEX và kiểu VNI trên các phông chữ Việt.
4.Bài tập: bài 1,2,4,5,6 (sgk trang 74-75).
Tiết 21:so¹n th¶o v¨n b¶n ®¬n gi¶n.
Sinh Viên: CAO LÊ DƯỢC
Lớp : Toán Tin 27
Trường : CDSP NAM ĐỊNH
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO
CïNG C¸C B¹N SINH VI£N TR¦êNG C§SP NAM §ÞNH
Câu hỏi kiểm tra
Hãy lựa chọn đúng trong các câu sau:
Câu hỏi kiểm tra
Hãy lựa chọn đúng trong các câu sau:
Bài 14
Bài 14 _ SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
Khi học tiếng Việt, em đã biết, thành phần cơ bản của văn bản là: từ, câu và đoạn văn.
VËy v¨n b¶n trong so¹n th¶o v¨n b¶n bao gåm c¸c thµnh phÇn c¬ b¶n nµo?
Bài 14 _ SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
1. Các thành phần của văn bản:
1.Kí tự: Kí tự là con chữ, số, kí hiệu,... Kí tự là thành phần cơ bản nhất của văn bản.
Ví dụ: từ “Tin học” có 7 kí tự: T, i, n, dấu cách, h, o, c.
4. Trang: Phần văn bản trên một trang in được gọi là trang văn bản.
2. Dòng: Tập hợp các kí tự nằm trên cùng một đường ngang từ lề trái sang lề phải là một dòng. Dòng có thể chứa các từ của nhiều câu.
3. Đoạn: Nhiều câu liên tiếp, có liên quan với nhau và hoàn chỉnh về ngữ nghĩa nào đó tạo thành một đoạn văn bản. Khi soạn thảo văn bản bằng Word, em nhấn phím Enter để kết thúc một đoạn văn.
Bài 14 _ SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
1. Các thành phần của văn bản:
Biển đẹp
Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.
Rồi một ngày mưa rào. Mưa dăng dăng bốn phía. Có quãng nắng xuyên xuống biển óng ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc...
Bài tập:
Các em quan sát văn bản sau và điền từ vào chỗ trống:
Văn bản trên có ….. dòng. Đánh số thứ tự vào từng dòng.
Văn bản trên có …. đoạn?
Đoạn đầu tiên có …. câu?
Kí tự đầu tiên của văn bản là ….
Kí tự cuối cùng của văn bản là …..
5
2
2
B
Dấu chấm “.”
1
2
3
4
5
B
.
Bài 14 _ SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
2. Con trỏ soạn thảo:
Con trỏ soạn thảo
Con trỏ chuột
PHIếU HọC TậP
Họ tên nhóm trưởng:...............
(Các nhóm thực hiên trên máy tính 2 phút trả lời câu hỏi sau)
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
Hãy quan sát trên màn hình con trỏ soạn thảo và con trỏ chuôt khi thực hiên các thao tác sau :
1- Khi rê chuột con trỏ chuột và con trỏ soạn thảo di chuyển thế nào?
Trả lời : ........................
2- Gõ một phím trên bàn phím , khi gõ kí tự được gõ xuất hiên tại vị trí náô với con trỏ văn bản ?
Trả lời : ............................
3- Thực hiện gõ độ 2 dòng , Hãy ấn phím HOME , phím END , dùng con trỏ chuột nháy trái chuột tại vị trí nào đó trong dòng văn bản , con trỏ văn bản xuất hiên tại vị trí nào ?
Trả lời : .............................
Bài 14 _ SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
2. Con trỏ soạn thảo:
PHIếU HọC TậP
Họ tên nhóm trưởng:...............
(Các nhóm thực hiên trên máy tính 2 phút trả lời câu hỏi sau)
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
Hãy quan sát trên màn hình con trỏ soạn thảo và con trỏ chuôt khi thực hiên các thao tác sau :
1- Khi rê chuột con trỏ chuột và con trỏ soạn thảo di chuyển thế nào?
Trả lời : Con trỏ chuột di chuyển theo . Con trỏ soạn thảo đứng yên
2- Gõ một phím trên bàn phím , khi gõ kí tự được gõ xuất hiên tại vị trí náô với con trỏ văn bản ?
Trả lời : Kí tự xuất hiện tại vị trí của con trỏ .
3- Thực hiện gõ độ 2 dòng , Hãy ấn phím HOME , phím END , dùng con trỏ chuột nháy trái chuột tại vị trí nào đó trong dòng văn bản , con trỏ văn bản xuất hiên tại vị trí nào ?
Trả lời : Phím HOME trở về đầu dòng . END cuối dòng . Xuất hiện tại vị trí con trỏ chuột .
Bài 14 _ SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
2. Con trỏ soạn thảo:
Phân biệt con trỏ văn bản và con trỏ chuột
Bài 14 _ SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
2. Con trỏ soạn thảo:
3.Quy t¾c gâ v¨n b¶n trong Word.
Các dấu ngắt câu: dấu chấm(.), dấu phẩy(,), dấu hai chấm(:), dấu chấm phẩy(;), dấu chấm than(!), dấu chấm hỏi(?), phải đặt sát vào kí tự cuối cùng của từ đứng trước nó.
Các dấu mở ngoặc, dấu mở nháy, (, [,{,<, ", phải đặt sát vào trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo. Các dấu ),],},>," đặt sát bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước nó.
Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống (gõ phím Spacebar) để phân biệt.
Một văn bản thường nhiều đoạn, chuyển sang đoạn mới chỉ ấn Enter một lần.
Bi 14 _ SO?N TH?O VAN B?N DON GI?N
Bài 14 _ SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word.
Mặt trời rúcbụi tre
Buổi chiều về nghe mát
Bò ra sông uống nước
Thấy bóngmình ngỡ ai
Bò chào :“ kìa anh bạn , lại gặp anh ở đây ! “
Bài tập 1:
Chỉ ra lỗi thiếu dấu cách so với quy tắc gõ văn bản
trong Word của đoạn văn sau:
Bài 14 _ SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word.
Mặt trời rúcbụi tre
Buổi chiều về nghe mát
Bò ra sông uống nước
Thấy bóngmình ngỡ ai
Bò chào :“ kìa anh bạn , lại gặp anh ở đây ! “
Bài tập 1:
Chỉ ra lỗi thiếu dấu cách so với quy tắc gõ văn bản
trong Word của đoạn văn sau:
Thiếu
dấu cách
Bài 14 _ SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word.
Mặt trời rúcbụi tre
Buổi chiều về nghe mát
Bò ra sông uống nước
Thấy bóngmình ngỡ ai
Bò chào :“ kìa anh bạn , lại gặp anh ở đây ! “
Bài tập 2:
Chỉ ra lỗi thừa dấu cách so với quy tắc gõ văn bản
trong Word của đoạn văn sau:
Thừa
dấu cách
Bài 14 _ SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
4. Gõ văn bản chữ Việt
Ngoài các chữ cái La tinh, chữ Việt còn có các chữ cái có dấu:
ă, â, ê, đ, ô, ơ, ư
Trên bàn phím có các phím ă, â, ê, đ, ô, ơ, ư không nhỉ?
Không có phím nào như thế cả.
Bài 14 _ SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
4. Gõ văn bản chữ Việt
Để gõ được các kí tự có dấu này từ các phím có sẵn trên bàn phím, chúng ta cần có sự hỗ trợ của một phần mềm chuyên dụng, được gọi là chương trình hỗ trợ gõ, chương trình này còn có tác dụng giúp hiển thị được chữ Việt trên màn hình và in trên máy in.
Làm thế nào để gõ được các kí tự có dấu này từ các phím có sẵn trên bàn phím?
Bài 14 _ SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
4. Gõ văn bản chữ Việt
Hai kiểu gõ phổ biến nhất hiện nay là kiểu TELEX và kiểu VNI.
Ví dụ: Từ "Văn bản "
Viết theo kiểu TELEX là: Vawn barn
Viết theo kiểu VNI là: Va8n ba3n.
Bài 14 _ SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
4. Gõ văn bản chữ Việt
Để xem trên màn hình và in được chữ Việt, chúng ta còn cần các tệp tin đặc biệt cài sẵn trên máy tính. Các tệp tin này được gọi là các phông chữ Việt.
VÝ Dô:
VnTime, .VnArial,... hay VNI-Times, VNI-Helve,...
Một số phông chữ chuẩn Unicode đã hỗ trợ chữ Việt: Times New Roman, Arial, Tahoma,...
Bài 14 _ SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
4. Gõ văn bản chữ Việt
* Để gõ chữ Việt cần phải chọn tính năng chữ Việt của chương trình gõ. Ngoài ra, để hiển thị và in chữ Việt còn cần chọn đúng phông chữ phù hợp với chương trình gõ.
* Dấu của từ nên gõ sau khi gõ xong các chữ cái của từ, để tránh việc bỏ dấu sai như thay vì “Toán” thì lại là “Tóan”. NghÜa lµ gâ: “toasn” kh¸c víi “toans”.
* Trong trường hợp gõ sai dấu thì có thể gõ ngay dấu khác không cần phải xoá chữ để gõ lại.
Môn Tin 6 Thứ 6 ngày 2 tháng 11 năm 2007.
Tiết 21:SoẠN THẢO VĂN BẲN ĐƠN GiẢN
1.Các thành phần của văn bản.
_Kí tự.
_Dòng.
_Đoạn.
_Trang.
2.Con trỏ saọn thảo.
+Lưu ý:Phân biệt co trỏ soạn thảo với con trỏ chuột.
3.Quy tắc gõ văn bản trong Word.
_Các dấu ngắt câu.
_Các dấu mở ngoặc và các dấu mở nháy.
_Dùng kí tự trống.
_Chuyển đoạn bằng dấu enter.
4.Gõ văn bản chữ Việt.
_Kiểu gõ TELEX hoặc VNI.Sử dụng các phông chữ Việt.
+Các lưu ý.
Bài 3 (trang 74) Đánh dấu các câu đúng.
Khi soạn thảo văn bản trên máy tính , em phải trình bày văn bản ngay khi gõ nội dung văn bản.
Khi soạn thảo văn bản trên máy tính em có thế sửa lỗi trong văn bản khi gõ xong nội dung văn bản hoặc bất kì lúc nào em thấy cần thiết.
Bài 3 (trang 74) Đánh dấu các câu đúng.
Khi soạn thảo văn bản trên máy tính , em phải trình bày văn bản ngay khi gõ nội dung văn bản.
Khi soạn thảo văn bản trên máy tính em có thế sửa lỗi trong văn bản khi gõ xong nội dung văn bản hoặc bất kì lúc nào em thấy cần thiết.
HƯớNG DẫN Về NHà
1.Cách sử dụng con trỏ soạn thảo.
2.Các quy tắc gõ văn bản trong Word.
3.Cách sử dụng hai kiểu gõ chữ Việt là kiểu TELEX và kiểu VNI trên các phông chữ Việt.
4.Bài tập: bài 1,2,4,5,6 (sgk trang 74-75).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cao Lê Dược
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)