Bài 14. Soạn thảo văn bản đơn giản
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Thắng |
Ngày 02/05/2019 |
47
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Soạn thảo văn bản đơn giản thuộc Tin học 6
Nội dung tài liệu:
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ
TIN HỌC 6
Câu hỏi:
Đáp án:
Kiểm tra bài cũ
- Trên cửa sổ của Word có những thành phần chính nào?
- Muốn thực hiện lệnh từ bảng chọn ta làm thế nào?
- Muốn thực hiện lệnh từ thanh công cụ ta làm thế nào?
Trên cửa sổ của Word có các thành phần chính là
thanh bảng chọn, thanh công cụ, trang soạn thảo.
Muốn thực hiện một lệnh trên thanh bảng chọn ta
nháy chuột vào bảng chọn chứa lệnh cần thực hiện, nháy
chuột vào tên lệnh cần thực hiện.
Muốn thực hiện một lệnh trên thanh công cụ ta nháy
chuột vào nút lệnh của lệnh cần thực hiện.
Tuần:
Tiết :
bài 14. soạn thảo
văn bản đơn giản
bài 13. làm quen với soạn thảo văn bản
1. Các
thành phần
của văn bản
Văn bản trên máy tính được chia thành
các thành phần như sau:
- Kí tự: Kí tự là con chữ, số, kí hiệu, .
Kí tự là thành phần cơ bản nhất của văn
bản.
- Dòng: Tập hợp các kí tự nằm từ lề trái
sang lề phải là một dòng.
- Đoạn: Nhiều câu liên tiếp , có liên quan
với nhau và hoàn chỉnh về ngữ nghĩa nào
đó tạo thành một đoạn văn bản. Khi soạn
thảo văn bản bằng Word, em nhấn phím
Enter để kết thúc một đoạn văn bản.
- Trang: Phần văn bản trên một trang in
được gọi là trang văn bản.
bài 13. làm quen với soạn thảo văn bản
1. Các
thành phần
của văn bản
Một vạch dứng nhấp nháy trên màn hình,
cho biết vị trí của kí tự được gõ vào văn bản
được gọi là con trỏ soạn thảo.
- Lưu ý: Cần phân biệt con trỏ soạn thảo
với con trỏ chuột.
2. Con trỏ
soạn thảo
Ta có thể nháy chuột trái hoặc dùng phím
mũi tên trên bàn phím để di huyển con trỏ
tới vị trí cần thiết để chỉnh sửa nội dung của
văn bản.
bài 13. làm quen với soạn thảo văn bản
1. Các
thành phần
của văn bản
Các dấu ngắt cau: dấu chấm (.), dấu phẩy
(,), dấu hai chấm (:), dấu chấm phẩy (;), dấu
chấm than (!), dấu chấm hỏi (?), phải được
đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là
dấu cách nếu sau đó vẫn còn nội dung.
Các dấu mở ngoặc và các dấu mở nháy:
(, [, {, <, `, " phải được đặt vào bên trái kí tự
đầu tiên của từ tiếp theo. Các dấu đóng
ngoặc và các dấu đóng nháy: ), ], }, >, `, "
phải được đặt sát vào bên phải kí tự cuối
cùng của từ ngay trước đó.
2. Con trỏ
soạn thảo
Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống để
phân cách
3. Quy tắc
gõ văn bản
trong word
bài 13. làm quen với soạn thảo văn bản
1. Các
thành phần
của văn bản
Nhấn phím Enter (nhấn một lần) để kết
thúc một đoạn văn bản.
2. Con trỏ
soạn thảo
3. Quy tắc
gõ văn bản
trong word
bài 13. làm quen với soạn thảo văn bản
1. Các
thành phần
của văn bản
Muốn soạn thảo văn bản chữ Việt (chữ
quốc ngữ), chúng ta phảI có thêm các công
cụ hỗ trợ cho soạn thảo chữ Việt như Unikey
hoặc Vietkey, .
Các chương trình này hỗ trợ nhiều cách gõ
khác nhau. Hai kiểu gõ phổ biến nhất hiện
nay là kiểu TELEX và kiểu VNI:
2. Con trỏ
soạn thảo
3. Quy tắc
gõ văn bản
trong word
4. Gõ văn
bản chữ Việt
bài 13. làm quen với soạn thảo văn bản
1. Các
thành phần
của văn bản
Để xem trên màn hình và in được chữ Việt,
chúng ta cần có phông (font) chữ Việt.
Hiện nay có nhiều phông chữ Việt như:
.VnTime, .VnArial, VNI-Times, VNI-Helve,
Time New Roman, Arial, Tahoma, .
2. Con trỏ
soạn thảo
3. Quy tắc
gõ văn bản
trong word
4. Gõ văn
bản chữ Việt
Lưu ý: Để gõ chữ Việt cần phảI chọn tính
năng gõ chữ Việt của chương trình gõ và
chọn phông chữ phù hợp với chương trình
gõ.
bài 13. làm quen với soạn thảo văn bản
1. Các
thành phần
của văn bản
Câu hỏi 2 (SGK-T.74)
Đáp án:
2. Con trỏ
soạn thảo
3. Quy tắc
gõ văn bản
trong word
4. Gõ văn
bản chữ Việt
Máy tính xác định câu:
"Ngày nay khisoạn thảo văn bản,chúng ta
thường sử dụng máytính."
Gồm các từ: Ngày, nay, khisoạn, thảo, văn,
bản,chúng, ta, thường, sử, dụng, máytính.
Câu hỏi và
bài tập
bài 13. làm quen với soạn thảo văn bản
1. Các
thành phần
của văn bản
Câu hỏi 2 (SGK-T.74)
2. Con trỏ
soạn thảo
3. Quy tắc
gõ văn bản
trong word
4. Gõ văn
bản chữ Việt
Câu hỏi và
bài tập
Bài tập 3 (SGK-T.74)
Đánh dấu các câu đúng:
Khi soạn thảo văn bản trên máy tính,
em phải trình bày văn bản ngay khi gõ nội
dung văn bản.
Khi gõ nội dung văn bản, máy tính tự
động xuống hàng dưới khi con trỏ soạn thảo
đã tới lề phải.
Khi soạn thảo văn bản trên máy tính
em có thể sửa lỗi trong văn bản sau khi gõ
xong nội dung văn bản hoặc bất kì lúc nào
em thấy cần thiết.
Em chỉ có thể trình bày nội dung của
văn bản bằng một vài phông chữ nhất định
bài 13. làm quen với soạn thảo văn bản
1. Các
thành phần
của văn bản
Câu hỏi 2 (SGK-T.74)
2. Con trỏ
soạn thảo
3. Quy tắc
gõ văn bản
trong word
4. Gõ văn
bản chữ Việt
Câu hỏi và
bài tập
Bài tập 3 (SGK-T.74)
Về nhà các em học bài,
Làm bài tập 4 (SGK-T.74),
Nghiên cứu bài đọc thêm 6
Chúc các em học tốt!
TIN HỌC 6
Câu hỏi:
Đáp án:
Kiểm tra bài cũ
- Trên cửa sổ của Word có những thành phần chính nào?
- Muốn thực hiện lệnh từ bảng chọn ta làm thế nào?
- Muốn thực hiện lệnh từ thanh công cụ ta làm thế nào?
Trên cửa sổ của Word có các thành phần chính là
thanh bảng chọn, thanh công cụ, trang soạn thảo.
Muốn thực hiện một lệnh trên thanh bảng chọn ta
nháy chuột vào bảng chọn chứa lệnh cần thực hiện, nháy
chuột vào tên lệnh cần thực hiện.
Muốn thực hiện một lệnh trên thanh công cụ ta nháy
chuột vào nút lệnh của lệnh cần thực hiện.
Tuần:
Tiết :
bài 14. soạn thảo
văn bản đơn giản
bài 13. làm quen với soạn thảo văn bản
1. Các
thành phần
của văn bản
Văn bản trên máy tính được chia thành
các thành phần như sau:
- Kí tự: Kí tự là con chữ, số, kí hiệu, .
Kí tự là thành phần cơ bản nhất của văn
bản.
- Dòng: Tập hợp các kí tự nằm từ lề trái
sang lề phải là một dòng.
- Đoạn: Nhiều câu liên tiếp , có liên quan
với nhau và hoàn chỉnh về ngữ nghĩa nào
đó tạo thành một đoạn văn bản. Khi soạn
thảo văn bản bằng Word, em nhấn phím
Enter để kết thúc một đoạn văn bản.
- Trang: Phần văn bản trên một trang in
được gọi là trang văn bản.
bài 13. làm quen với soạn thảo văn bản
1. Các
thành phần
của văn bản
Một vạch dứng nhấp nháy trên màn hình,
cho biết vị trí của kí tự được gõ vào văn bản
được gọi là con trỏ soạn thảo.
- Lưu ý: Cần phân biệt con trỏ soạn thảo
với con trỏ chuột.
2. Con trỏ
soạn thảo
Ta có thể nháy chuột trái hoặc dùng phím
mũi tên trên bàn phím để di huyển con trỏ
tới vị trí cần thiết để chỉnh sửa nội dung của
văn bản.
bài 13. làm quen với soạn thảo văn bản
1. Các
thành phần
của văn bản
Các dấu ngắt cau: dấu chấm (.), dấu phẩy
(,), dấu hai chấm (:), dấu chấm phẩy (;), dấu
chấm than (!), dấu chấm hỏi (?), phải được
đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là
dấu cách nếu sau đó vẫn còn nội dung.
Các dấu mở ngoặc và các dấu mở nháy:
(, [, {, <, `, " phải được đặt vào bên trái kí tự
đầu tiên của từ tiếp theo. Các dấu đóng
ngoặc và các dấu đóng nháy: ), ], }, >, `, "
phải được đặt sát vào bên phải kí tự cuối
cùng của từ ngay trước đó.
2. Con trỏ
soạn thảo
Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống để
phân cách
3. Quy tắc
gõ văn bản
trong word
bài 13. làm quen với soạn thảo văn bản
1. Các
thành phần
của văn bản
Nhấn phím Enter (nhấn một lần) để kết
thúc một đoạn văn bản.
2. Con trỏ
soạn thảo
3. Quy tắc
gõ văn bản
trong word
bài 13. làm quen với soạn thảo văn bản
1. Các
thành phần
của văn bản
Muốn soạn thảo văn bản chữ Việt (chữ
quốc ngữ), chúng ta phảI có thêm các công
cụ hỗ trợ cho soạn thảo chữ Việt như Unikey
hoặc Vietkey, .
Các chương trình này hỗ trợ nhiều cách gõ
khác nhau. Hai kiểu gõ phổ biến nhất hiện
nay là kiểu TELEX và kiểu VNI:
2. Con trỏ
soạn thảo
3. Quy tắc
gõ văn bản
trong word
4. Gõ văn
bản chữ Việt
bài 13. làm quen với soạn thảo văn bản
1. Các
thành phần
của văn bản
Để xem trên màn hình và in được chữ Việt,
chúng ta cần có phông (font) chữ Việt.
Hiện nay có nhiều phông chữ Việt như:
.VnTime, .VnArial, VNI-Times, VNI-Helve,
Time New Roman, Arial, Tahoma, .
2. Con trỏ
soạn thảo
3. Quy tắc
gõ văn bản
trong word
4. Gõ văn
bản chữ Việt
Lưu ý: Để gõ chữ Việt cần phảI chọn tính
năng gõ chữ Việt của chương trình gõ và
chọn phông chữ phù hợp với chương trình
gõ.
bài 13. làm quen với soạn thảo văn bản
1. Các
thành phần
của văn bản
Câu hỏi 2 (SGK-T.74)
Đáp án:
2. Con trỏ
soạn thảo
3. Quy tắc
gõ văn bản
trong word
4. Gõ văn
bản chữ Việt
Máy tính xác định câu:
"Ngày nay khisoạn thảo văn bản,chúng ta
thường sử dụng máytính."
Gồm các từ: Ngày, nay, khisoạn, thảo, văn,
bản,chúng, ta, thường, sử, dụng, máytính.
Câu hỏi và
bài tập
bài 13. làm quen với soạn thảo văn bản
1. Các
thành phần
của văn bản
Câu hỏi 2 (SGK-T.74)
2. Con trỏ
soạn thảo
3. Quy tắc
gõ văn bản
trong word
4. Gõ văn
bản chữ Việt
Câu hỏi và
bài tập
Bài tập 3 (SGK-T.74)
Đánh dấu các câu đúng:
Khi soạn thảo văn bản trên máy tính,
em phải trình bày văn bản ngay khi gõ nội
dung văn bản.
Khi gõ nội dung văn bản, máy tính tự
động xuống hàng dưới khi con trỏ soạn thảo
đã tới lề phải.
Khi soạn thảo văn bản trên máy tính
em có thể sửa lỗi trong văn bản sau khi gõ
xong nội dung văn bản hoặc bất kì lúc nào
em thấy cần thiết.
Em chỉ có thể trình bày nội dung của
văn bản bằng một vài phông chữ nhất định
bài 13. làm quen với soạn thảo văn bản
1. Các
thành phần
của văn bản
Câu hỏi 2 (SGK-T.74)
2. Con trỏ
soạn thảo
3. Quy tắc
gõ văn bản
trong word
4. Gõ văn
bản chữ Việt
Câu hỏi và
bài tập
Bài tập 3 (SGK-T.74)
Về nhà các em học bài,
Làm bài tập 4 (SGK-T.74),
Nghiên cứu bài đọc thêm 6
Chúc các em học tốt!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Thắng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)