Bài 14. Soạn thảo văn bản đơn giản
Chia sẻ bởi Hoàng Trang |
Ngày 02/05/2019 |
47
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Soạn thảo văn bản đơn giản thuộc Tin học 6
Nội dung tài liệu:
SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
Bài 13:
1. Các thành phần của văn bản
a. Kí tự: Kí tự là con chữ, số, kí hiệu,...
d. Trang: Phần văn bản trên một trang in được gọi là trang văn bản.
b. Dòng: Tập hợp các kí tự nằm trên cùng một đường ngang từ lề trái sang lề phải
c. Đoạn: Nhiều câu liên tiếp, có liên quan với nhau và hoàn chỉnh về ngữ nghĩa. Để kết thúc một đoạn văn bản ta nhấm phím Enter.
1. Các thành phần của văn bản
Một dòng
Một kí tự
Một từ
Một câu
Một đoạn
Biển đẹp
Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.
Rồi một ngày mưa rào. Mưa dăng dăng bốn phía. Có quãng nắng xuyên xuống biển óng ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc...
1. Các thành phần của văn bản
Biển đẹp
Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.
Rồi một ngày mưa rào. Mưa dăng dăng bốn phía. Có quãng nắng xuyên xuống biển óng ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc.
Bài tập:
Các em quan sát văn bản sau và trả lời các câu hỏi sau:
Văn bản trên có bao nhiêu dòng?
Văn bản trên có bao nhiêu đoạn?
Đoạn đầu tiên có bao nhiêu câu?
Kí tự đầu tiên của văn bản là?
Kí tự cuối cùng của văn bản là?
5 dòng
2 đoạn
2 câu
Kí tự đầu tiên là: B
Kí tự cuối cùng là: dấu chấm (.)
2. Con trỏ soạn thảo
2. Con trỏ soạn thảo
- Là một vạch đứng nhấp nháy trên màn hình, cho biết vị trí xuất hiện của kí tự.
Có thể sử dụng các phím để di chuyển con trỏ.
+ Home: di chuyển con trỏ ra đầu dòng.
+ End: di chuyển con trỏ về cuối dòng.
+ Page up: di chuyển con trỏ lên đầu trang văn bản.
+ Page Down: di chuyển con trỏ về cuối trang văn bản.
Lưu ý: Cần phân biệt con trỏ soạn thảo với con trỏ chuột
Các dấu: . , : ; ! ? phải đặt sát vào từ đứng trước nó.
Ví dụ: - Các cháu chơi có vui không?
Những lời non nớt vang lên:
- Thưa Bác, vui lắm ạ!
Ví dụ:
Bác lại hỏi :
- Các cháu có ăn no không?
- No ạ !
Ví dụ:
Bác lại hỏi:
- Các cháu có ăn no không?
- No ạ!
Gõ sai
Gõ đúng
Bài 14. Soạn thảo văn bản đơn giản.
3. Qui tắc gõ văn bản trong word.
Các dấu mở: ( { [ ‘ “ < phải được đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo.
Các dấu đóng: ) } ] ’ ’’ phải được đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước nó.
Gõ sai
Gõ đúng
Ví dụ: Trích đoạn trong tác phẩm “ Tắt đèn ” của Ngô Tất Tố. - “ Công dân nước CHXHCN Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam ” ( Điều 49 ).
Ví dụ: Trích đoạn trong tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố. - “Công dân nước CHXHCN Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam” (Điều 49).
3. Qui tắc gõ văn bản trong word.
Bài 14. Soạn thảo văn bản đơn giản.
Phát hiện lỗi sai trong ví dụ sau:
Ví dụ:
Đây rồi ! Giọng cô phát thanh viên trong trẻo : “Vừa qua , xã Hoa Ban đã tổ chức lễ kĩ niệm sinh nhật Bác và phát động trồng 1000 gốc thông phủ kín đồi trọc . ”
Ví dụ:
Đây rồi! Giọng cô phát thanh viên trong trẻo: “Vừa qua, xã Hoa Ban đã tổ chức lễ kĩ niệm sinh nhật Bác và phát động trồng 1000 gốc thông phủ kín đồi trọc.”
Lỗi sai
Gõ đúng
Giữa các từ được phân biệt với nhau bởi 1 kí tự trống (phím Spacebar).
- Để kết thúc một đoạn văn bản ta ấn một lần phím ENTER.
“ Ngày nay khisoạn thảo văn bản,chúng ta thường sử dụng máy tính ”.
“Ngày nay khi soạn thảo văn bản, chúng ta thường sử dụng máy tính”.
Bài 14. Soạn thảo văn bản đơn giản.
3. Qui tắc gõ văn bản trong word.
Sửa:
Ví dụ:
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word
Mặt trời rúcbụi tre
Buổi chiều về nghe mát
Bò ra sông uống nước
Thấy bóngmình ngỡ ai
Bò chào :“ kìa anh bạn , lại gặp anh ở đây ! ”
Bài tập:
Chỉ ra lỗi sai trong đoạn văn sau:
1. Các lỗi thiếu dấu cách
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word
Mặt trời rúcbụi tre
Buổi chiều về nghe mát
Bò ra sông uống nước
Thấy bóngmình ngỡ ai
Bò chào :“ kìa anh bạn , lại gặp anh ở đây ! ”
Bài tập:
Chỉ ra lỗi sai trong đoạn văn sau:
2. Các lỗi thừa dấu cách
4. Gõ văn bản chữ Việt
Ngoài các chữ cái La tinh, chữ Việt còn có các chữ cái có dấu:
ă, â, ê, đ, ô, ơ, ư
Trên bàn phím có các phím ă, â, ê, đ, ô, ơ, ư không nhỉ?
Không có phím nào như thế cả!!!
4. Gõ văn bản chữ Việt
Để gõ được các kí tự có dấu này từ các phím có sẵn trên bàn phím, chúng ta cần có sự hỗ trợ của một phần mềm chuyên dụng, được gọi là chương trình hỗ trợ gõ. Hiện nay, ở nước ta có rất nhều chương trình hỗ trợ gõ chữ Việt, phổ biến là VietKey, Unikey, ABC...
VietKey
Unikey
4. Gõ văn bản chữ Việt
Hai kiểu gõ phổ biến nhất hiện nay là kiểu TELEX và kiểu VNI.
4. Gõ văn bản chữ Việt
Để xem trên màn hình và in được chữ Việt, chúng ta còn cần các tệp tin đặc biệt cài sẵn trên máy tính. Các tệp tin này được gọi là các phông chữ Việt.
Ví dụ:
.VnTime, .VnArial,... hay VNI-Times, VNI-Helve,...
Một số phông chữ chuẩn Unicode đã hỗ trợ chữ Việt: Times New Roman, Arial, Tahoma,...
4. Gõ văn bản chữ Việt
- Để gõ đuợc chữ Tiếng Việt bằng bàn phím phải dùng phần mềm hỗ trợ gõ Tiếng Việt Unikey hoặc Vietkey.
- Bảng gõ chữ Tiếng Việt (SGK Trang 73).
- Phông chữ thường dùng để gõ văn bản là Times New Roman.
4. Gõ văn bản chữ Việt
* Để gõ chữ Việt cần phải chọn tính năng chữ Việt của chương trình gõ. Ngoài ra, để hiển thị và in chữ Việt còn cần chọn đúng phông chữ phù hợp với chương trình gõ.
* Dấu của từ nên gõ sau khi gõ xong các chữ cái của từ, để tránh việc bỏ dấu sai như thay vì “Toán” thì lại là “Tóan”.
* Trong trường hợp gõ sai dấu thì có thể gõ ngay dấu khác không cần phải xoá chữ để gõ lại.
Bài 1: Chọn câu đúng sai.
a. Khi soạn thảo văn bản trên máy tính, em phải trình bày văn bản ngay khi gõ nội dung văn bản.
b. Khi gõ nội dung văn bản, máy tính tự động xuống dòng dưới khi con trỏ soạn thảo đã tới lề phải.
c. Khi soạn thảo nội dung văn bản, em có thể sửa lỗi trong văn bản bất kì lúc nào em thấy cần thiết.
d. Em chỉ có thể trình bày nội dung của văn bản bằng một vài phông chữ nhất định.
ĐÚNG
ĐÚNG
SAI
SAI
Bài tập
Bài 2: Hãy cho biết máy tính sẽ xác định câu dưới đây gồm những từ nào?
“Ngày nay khisoạn thảo văn bản,chúng ta thường sử dụng máytính”.
Word xác định câu trên gồm những từ:
“Ngày”, “nay”, “khisoạn”, “thảo”, “văn” “bản,chúng”, “ta”, “thường”, “sử”, “dụng”, “máytính”.
Bài tập
Bài 3: Em đang soạn thảo 1 văn bản đã được lưu trước đó. Em gõ thêm 1 số nội dung và bất ngờ nguồn điện bị mất. Khi có điện và mở lại văn bản đó, nội dung em vừa thêm vào có trong văn bản không? Vì sao?
Không.
Vì khi ta thêm nội dung vào nhưng ta chưa Save bài lại, nên khi mất điện thì nội dung đó sẽ bị mất. Vì thế khi có điện và ta mở văn bản đó ra thì nội dung ta vừa thêm vào sẽ không có trong văn bản.
Bài tập
Xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo
và các em học sinh!!!
Bài 13:
1. Các thành phần của văn bản
a. Kí tự: Kí tự là con chữ, số, kí hiệu,...
d. Trang: Phần văn bản trên một trang in được gọi là trang văn bản.
b. Dòng: Tập hợp các kí tự nằm trên cùng một đường ngang từ lề trái sang lề phải
c. Đoạn: Nhiều câu liên tiếp, có liên quan với nhau và hoàn chỉnh về ngữ nghĩa. Để kết thúc một đoạn văn bản ta nhấm phím Enter.
1. Các thành phần của văn bản
Một dòng
Một kí tự
Một từ
Một câu
Một đoạn
Biển đẹp
Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.
Rồi một ngày mưa rào. Mưa dăng dăng bốn phía. Có quãng nắng xuyên xuống biển óng ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc...
1. Các thành phần của văn bản
Biển đẹp
Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.
Rồi một ngày mưa rào. Mưa dăng dăng bốn phía. Có quãng nắng xuyên xuống biển óng ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc.
Bài tập:
Các em quan sát văn bản sau và trả lời các câu hỏi sau:
Văn bản trên có bao nhiêu dòng?
Văn bản trên có bao nhiêu đoạn?
Đoạn đầu tiên có bao nhiêu câu?
Kí tự đầu tiên của văn bản là?
Kí tự cuối cùng của văn bản là?
5 dòng
2 đoạn
2 câu
Kí tự đầu tiên là: B
Kí tự cuối cùng là: dấu chấm (.)
2. Con trỏ soạn thảo
2. Con trỏ soạn thảo
- Là một vạch đứng nhấp nháy trên màn hình, cho biết vị trí xuất hiện của kí tự.
Có thể sử dụng các phím để di chuyển con trỏ.
+ Home: di chuyển con trỏ ra đầu dòng.
+ End: di chuyển con trỏ về cuối dòng.
+ Page up: di chuyển con trỏ lên đầu trang văn bản.
+ Page Down: di chuyển con trỏ về cuối trang văn bản.
Lưu ý: Cần phân biệt con trỏ soạn thảo với con trỏ chuột
Các dấu: . , : ; ! ? phải đặt sát vào từ đứng trước nó.
Ví dụ: - Các cháu chơi có vui không?
Những lời non nớt vang lên:
- Thưa Bác, vui lắm ạ!
Ví dụ:
Bác lại hỏi :
- Các cháu có ăn no không?
- No ạ !
Ví dụ:
Bác lại hỏi:
- Các cháu có ăn no không?
- No ạ!
Gõ sai
Gõ đúng
Bài 14. Soạn thảo văn bản đơn giản.
3. Qui tắc gõ văn bản trong word.
Các dấu mở: ( { [ ‘ “ < phải được đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo.
Các dấu đóng: ) } ] ’ ’’ phải được đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước nó.
Gõ sai
Gõ đúng
Ví dụ: Trích đoạn trong tác phẩm “ Tắt đèn ” của Ngô Tất Tố. - “ Công dân nước CHXHCN Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam ” ( Điều 49 ).
Ví dụ: Trích đoạn trong tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố. - “Công dân nước CHXHCN Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam” (Điều 49).
3. Qui tắc gõ văn bản trong word.
Bài 14. Soạn thảo văn bản đơn giản.
Phát hiện lỗi sai trong ví dụ sau:
Ví dụ:
Đây rồi ! Giọng cô phát thanh viên trong trẻo : “Vừa qua , xã Hoa Ban đã tổ chức lễ kĩ niệm sinh nhật Bác và phát động trồng 1000 gốc thông phủ kín đồi trọc . ”
Ví dụ:
Đây rồi! Giọng cô phát thanh viên trong trẻo: “Vừa qua, xã Hoa Ban đã tổ chức lễ kĩ niệm sinh nhật Bác và phát động trồng 1000 gốc thông phủ kín đồi trọc.”
Lỗi sai
Gõ đúng
Giữa các từ được phân biệt với nhau bởi 1 kí tự trống (phím Spacebar).
- Để kết thúc một đoạn văn bản ta ấn một lần phím ENTER.
“ Ngày nay khisoạn thảo văn bản,chúng ta thường sử dụng máy tính ”.
“Ngày nay khi soạn thảo văn bản, chúng ta thường sử dụng máy tính”.
Bài 14. Soạn thảo văn bản đơn giản.
3. Qui tắc gõ văn bản trong word.
Sửa:
Ví dụ:
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word
Mặt trời rúcbụi tre
Buổi chiều về nghe mát
Bò ra sông uống nước
Thấy bóngmình ngỡ ai
Bò chào :“ kìa anh bạn , lại gặp anh ở đây ! ”
Bài tập:
Chỉ ra lỗi sai trong đoạn văn sau:
1. Các lỗi thiếu dấu cách
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word
Mặt trời rúcbụi tre
Buổi chiều về nghe mát
Bò ra sông uống nước
Thấy bóngmình ngỡ ai
Bò chào :“ kìa anh bạn , lại gặp anh ở đây ! ”
Bài tập:
Chỉ ra lỗi sai trong đoạn văn sau:
2. Các lỗi thừa dấu cách
4. Gõ văn bản chữ Việt
Ngoài các chữ cái La tinh, chữ Việt còn có các chữ cái có dấu:
ă, â, ê, đ, ô, ơ, ư
Trên bàn phím có các phím ă, â, ê, đ, ô, ơ, ư không nhỉ?
Không có phím nào như thế cả!!!
4. Gõ văn bản chữ Việt
Để gõ được các kí tự có dấu này từ các phím có sẵn trên bàn phím, chúng ta cần có sự hỗ trợ của một phần mềm chuyên dụng, được gọi là chương trình hỗ trợ gõ. Hiện nay, ở nước ta có rất nhều chương trình hỗ trợ gõ chữ Việt, phổ biến là VietKey, Unikey, ABC...
VietKey
Unikey
4. Gõ văn bản chữ Việt
Hai kiểu gõ phổ biến nhất hiện nay là kiểu TELEX và kiểu VNI.
4. Gõ văn bản chữ Việt
Để xem trên màn hình và in được chữ Việt, chúng ta còn cần các tệp tin đặc biệt cài sẵn trên máy tính. Các tệp tin này được gọi là các phông chữ Việt.
Ví dụ:
.VnTime, .VnArial,... hay VNI-Times, VNI-Helve,...
Một số phông chữ chuẩn Unicode đã hỗ trợ chữ Việt: Times New Roman, Arial, Tahoma,...
4. Gõ văn bản chữ Việt
- Để gõ đuợc chữ Tiếng Việt bằng bàn phím phải dùng phần mềm hỗ trợ gõ Tiếng Việt Unikey hoặc Vietkey.
- Bảng gõ chữ Tiếng Việt (SGK Trang 73).
- Phông chữ thường dùng để gõ văn bản là Times New Roman.
4. Gõ văn bản chữ Việt
* Để gõ chữ Việt cần phải chọn tính năng chữ Việt của chương trình gõ. Ngoài ra, để hiển thị và in chữ Việt còn cần chọn đúng phông chữ phù hợp với chương trình gõ.
* Dấu của từ nên gõ sau khi gõ xong các chữ cái của từ, để tránh việc bỏ dấu sai như thay vì “Toán” thì lại là “Tóan”.
* Trong trường hợp gõ sai dấu thì có thể gõ ngay dấu khác không cần phải xoá chữ để gõ lại.
Bài 1: Chọn câu đúng sai.
a. Khi soạn thảo văn bản trên máy tính, em phải trình bày văn bản ngay khi gõ nội dung văn bản.
b. Khi gõ nội dung văn bản, máy tính tự động xuống dòng dưới khi con trỏ soạn thảo đã tới lề phải.
c. Khi soạn thảo nội dung văn bản, em có thể sửa lỗi trong văn bản bất kì lúc nào em thấy cần thiết.
d. Em chỉ có thể trình bày nội dung của văn bản bằng một vài phông chữ nhất định.
ĐÚNG
ĐÚNG
SAI
SAI
Bài tập
Bài 2: Hãy cho biết máy tính sẽ xác định câu dưới đây gồm những từ nào?
“Ngày nay khisoạn thảo văn bản,chúng ta thường sử dụng máytính”.
Word xác định câu trên gồm những từ:
“Ngày”, “nay”, “khisoạn”, “thảo”, “văn” “bản,chúng”, “ta”, “thường”, “sử”, “dụng”, “máytính”.
Bài tập
Bài 3: Em đang soạn thảo 1 văn bản đã được lưu trước đó. Em gõ thêm 1 số nội dung và bất ngờ nguồn điện bị mất. Khi có điện và mở lại văn bản đó, nội dung em vừa thêm vào có trong văn bản không? Vì sao?
Không.
Vì khi ta thêm nội dung vào nhưng ta chưa Save bài lại, nên khi mất điện thì nội dung đó sẽ bị mất. Vì thế khi có điện và ta mở văn bản đó ra thì nội dung ta vừa thêm vào sẽ không có trong văn bản.
Bài tập
Xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo
và các em học sinh!!!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Trang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)