Bài 14. Soạn thảo văn bản đơn giản
Chia sẻ bởi Phòng GDĐT Anh Sơn |
Ngày 02/05/2019 |
44
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Soạn thảo văn bản đơn giản thuộc Tin học 6
Nội dung tài liệu:
Môn : Tin học 6
Câu 1: Chọn câu đúng sau.
Để mở văn bản đã được lưu trong máy tính, em sử dụng nút lệnh nào?
a. Save
b. Open
c. New
d. Copy
Kiểm Tra Bài Cũ
Câu 2: Chọn câu đúng sau.
Để lưu văn bản vào ổ đĩa, em sử dụng nút lệnh nào?
b. Open
a. Save
c. New
d. Copy
Kiểm Tra Bài Cũ
Câu 3: Chọn câu đúng sau.
Để mở văn bản mới, em sử dụng nút lệnh nào?
a. Save
c. New
b. Open
d. Copy
Kiểm Tra Bài Cũ
Tiết 39.
Bài 14. SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
Môn : Tin học 6
Một dòng
Một kí tự
Một từ
Một câu
Một đoạn
Bài 14. SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
1. Các thành phần của văn bản:
Biển đẹp
Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.
Rồi một ngày mưa rào. Mưa dăng dăng bốn phía. Có quãng nắng xuyên xuống biển óng ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc...
- Kí tự: Kí tự là con chữ, số, kí hiệu,... Kí tự là thành phần cơ bản nhất của văn bản.
Ví dụ: từ “Tin học”
Có 7 kí tự: T, i, n, dấu cách, h, ọ, c.
- Dòng: Tập hợp các kí tự nằm trên cùng một đường ngang từ lề trái sang lề phải là một dòng. Dòng có thể chứa các từ của nhiều câu.
- Đoạn: Nhiều câu liên tiếp, có liên quan với nhau và hoàn chỉnh về ngữ nghĩa nào đó tạo thành một đoạn văn bản. Khi soạn thảo văn bản bằng Word, em nhấn phím Enter để kết thúc một đoạn văn.
- Trang: Phần văn bản trên một trang in được gọi là trang văn bản.
Bài 14. SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
1. Các thành phần của văn bản:
- Trang: Phần văn bản trên một trang in được gọi là trang văn bản.
- Đoạn: Nhiều câu liên tiếp, có liên quan với nhau và hoàn chỉnh về ngữ nghĩa nào đó tạo thành một đoạn văn bản. Khi soạn thảo văn bản bằng Word, em nhấn phím Enter để kết thúc một đoạn văn.
- Dòng: Tập hợp các kí tự nằm trên cùng một đường ngang từ lề trái sang lề phải là một dòng. Dòng có thể chứa các từ của nhiều câu.
- Kí tự: Kí tự là con chữ, số, kí hiệu,... Kí tự là thành phần cơ bản nhất của văn bản.
Em quan sát và có nhận xét gì về vùng soạn thảo văn bản trên
Có cái gì?
2. Con trỏ soạn thảo
Con trỏ soạn thảo là một vạch đứng nhấp nháy trên màn hình.
Phân biệt con trỏ soạn thảo với con trỏ chuột
- Con trỏ soạn thảo là 1 vạch đứng
- Con trỏ chuột có dạng chữ I in hoa hoặc hình mũi tên
Bài 14. SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
Cho biết vị trí xuất hiện của kí tự được gõ vào.
* Chú ý:
Sử dụng phím mũi tên
- Các phím: home, End, page up, page down
- Di chuyển con trỏ chuột đến vị trí cần chèn rồi nháy chuột trái tại vị trí đó.
Bài 14. SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
2. Con trỏ soạn thảo
Muốn chèn ký tự hay một đối tượng vào văn bản thì phải di chuyển con trỏ soạn thảo tới vị trí cần chèn
di chuyển con trỏ soạn thảo em có thể sử dụng bàn phím hặc con chuột
TIẾT 39. BÀI 14. SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word
- Các dấu ngắt câu: dấu chấm (.), dấu phẩy (,), dấu hai chấm (:), dấu chấm phẩy (;), dấu chấm than (!), dấu chấm hỏi (?) phải được đặt sát vào từ đứng trước nó.
- Các dấu mở ngoặc và các dấu mở nháy, gồm các dấu (, [, {, ‘ và “, phải được đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo.
- Các dấu đóng ngoặc và các dấu đóng nháy tương ứng, gồm các dấu ), ], }, >, ’ và ” phải được đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước đó.
- Các từ phân cách nhau bởi một kí tự trống (dấu cách) được tạo bằng cách nhấn phím Spacebar
- Nhấn phím Enter một lần duy nhất để kết thúc một đoạn văn bản
Ví dụ: - Các cháu chơi có vui không?
Những lời non nớt vang lên:
- Thưa Bác, vui lắm ạ!
Ví dụ 1a:
Bác lại hỏi :
- Các cháu có ăn no không?
- No ạ !
Ví dụ 1b:
Bác lại hỏi:
- Các cháu có ăn no không?
- No ạ!
Gõ sai
Gõ đúng
Quan sát bàn phím máy tính xem có phím nào là phím: ă, â, đ, ê, ô, ơ, ư …không
4. Gõ văn bản chữ Việt
TIẾT 39. BÀI 14. SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
4. Gõ văn bản chữ Việt
TIẾT 39. BÀI 14. SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
VietKey
Unikey
Hai kiểu gõ phổ biến nhất hiện nay là kiểu TELEX và kiểu VNI.
TIẾT 39. BÀI 14. SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
4. Gõ văn bản chữ Việt
Để xem trên màn hình và in được chữ Việt, chúng ta còn cần các tệp tin đặc biệt cài sẵn trên máy tính. Các tệp tin này được gọi là các phông chữ Việt.
Ví dụ:
.VnTime, .VnArial,... hay VNI-Times, VNI-Helve,...
Một số phông chữ chuẩn Unicode đã hỗ trợ chữ Việt: Times New Roman, Arial, Tahoma,...
TIẾT 39. BÀI 14. SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
4. Gõ văn bản chữ Việt
Biển đẹp
Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.
Rồi một ngày mưa rào. Mưa dăng dăng bốn phía. Có quãng nắng xuyên xuống biển óng ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc...
Các em quan sát văn bản sau và điền từ vào chỗ trống:
Văn bản trên có ….. dòng. Đánh số thứ tự vào từng dòng.
Văn bản trên có …. đoạn?
Đoạn đầu tiên có …. câu?
Kí tự đầu tiên của văn bản là ….
Kí tự cuối cùng của văn bản là …..
5
2
2
B
Dấu chấm “.”
1
2
3
4
5
B
.
Bài tập 1:
Củng cố:
5/23/2015
Mặt trời rúcbụi tre
Buổi chiều về nghe mát
Bò ra sông uống nước
Thấy bóngmình ngỡ ai
Bò chào :“ kìa anh bạn , lại gặp anh ở đây ! ”
Bài tập 2:
Chỉ ra lỗi sai trong đoạn văn sau:
1. Các lỗi thiếu dấu cách
5/23/2015
Mặt trời rúc bụi tre
Buổi chiều về nghe mát
Bò ra sông uống nước
Thấy bóng mình ngỡ ai
Bò chào :“ kìa anh bạn , lại gặp anh ở đây ! ”
Bài tập 3:
Chỉ ra lỗi sai trong đoạn văn sau:
2. Các lỗi thừa dấu cách
Bài 14. SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
Cũng cố.
Các thành phần của văn bản: Ký tự, từ, câu, dòng, đoạn, trang
2. Con trỏ soạn thảo
3. Quy tắc gõ văn bản trong word
4. Gõ văn bản chữ việt
Dặn dò:
Học thuộckiểu gõ TELEX và VNI để tiết sau ta thực hành bài văn bản đầu tiên của em
Câu 1: Chọn câu đúng sau.
Để mở văn bản đã được lưu trong máy tính, em sử dụng nút lệnh nào?
a. Save
b. Open
c. New
d. Copy
Kiểm Tra Bài Cũ
Câu 2: Chọn câu đúng sau.
Để lưu văn bản vào ổ đĩa, em sử dụng nút lệnh nào?
b. Open
a. Save
c. New
d. Copy
Kiểm Tra Bài Cũ
Câu 3: Chọn câu đúng sau.
Để mở văn bản mới, em sử dụng nút lệnh nào?
a. Save
c. New
b. Open
d. Copy
Kiểm Tra Bài Cũ
Tiết 39.
Bài 14. SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
Môn : Tin học 6
Một dòng
Một kí tự
Một từ
Một câu
Một đoạn
Bài 14. SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
1. Các thành phần của văn bản:
Biển đẹp
Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.
Rồi một ngày mưa rào. Mưa dăng dăng bốn phía. Có quãng nắng xuyên xuống biển óng ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc...
- Kí tự: Kí tự là con chữ, số, kí hiệu,... Kí tự là thành phần cơ bản nhất của văn bản.
Ví dụ: từ “Tin học”
Có 7 kí tự: T, i, n, dấu cách, h, ọ, c.
- Dòng: Tập hợp các kí tự nằm trên cùng một đường ngang từ lề trái sang lề phải là một dòng. Dòng có thể chứa các từ của nhiều câu.
- Đoạn: Nhiều câu liên tiếp, có liên quan với nhau và hoàn chỉnh về ngữ nghĩa nào đó tạo thành một đoạn văn bản. Khi soạn thảo văn bản bằng Word, em nhấn phím Enter để kết thúc một đoạn văn.
- Trang: Phần văn bản trên một trang in được gọi là trang văn bản.
Bài 14. SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
1. Các thành phần của văn bản:
- Trang: Phần văn bản trên một trang in được gọi là trang văn bản.
- Đoạn: Nhiều câu liên tiếp, có liên quan với nhau và hoàn chỉnh về ngữ nghĩa nào đó tạo thành một đoạn văn bản. Khi soạn thảo văn bản bằng Word, em nhấn phím Enter để kết thúc một đoạn văn.
- Dòng: Tập hợp các kí tự nằm trên cùng một đường ngang từ lề trái sang lề phải là một dòng. Dòng có thể chứa các từ của nhiều câu.
- Kí tự: Kí tự là con chữ, số, kí hiệu,... Kí tự là thành phần cơ bản nhất của văn bản.
Em quan sát và có nhận xét gì về vùng soạn thảo văn bản trên
Có cái gì?
2. Con trỏ soạn thảo
Con trỏ soạn thảo là một vạch đứng nhấp nháy trên màn hình.
Phân biệt con trỏ soạn thảo với con trỏ chuột
- Con trỏ soạn thảo là 1 vạch đứng
- Con trỏ chuột có dạng chữ I in hoa hoặc hình mũi tên
Bài 14. SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
Cho biết vị trí xuất hiện của kí tự được gõ vào.
* Chú ý:
Sử dụng phím mũi tên
- Các phím: home, End, page up, page down
- Di chuyển con trỏ chuột đến vị trí cần chèn rồi nháy chuột trái tại vị trí đó.
Bài 14. SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
2. Con trỏ soạn thảo
Muốn chèn ký tự hay một đối tượng vào văn bản thì phải di chuyển con trỏ soạn thảo tới vị trí cần chèn
di chuyển con trỏ soạn thảo em có thể sử dụng bàn phím hặc con chuột
TIẾT 39. BÀI 14. SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word
- Các dấu ngắt câu: dấu chấm (.), dấu phẩy (,), dấu hai chấm (:), dấu chấm phẩy (;), dấu chấm than (!), dấu chấm hỏi (?) phải được đặt sát vào từ đứng trước nó.
- Các dấu mở ngoặc và các dấu mở nháy, gồm các dấu (, [, {, ‘ và “, phải được đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo.
- Các dấu đóng ngoặc và các dấu đóng nháy tương ứng, gồm các dấu ), ], }, >, ’ và ” phải được đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước đó.
- Các từ phân cách nhau bởi một kí tự trống (dấu cách) được tạo bằng cách nhấn phím Spacebar
- Nhấn phím Enter một lần duy nhất để kết thúc một đoạn văn bản
Ví dụ: - Các cháu chơi có vui không?
Những lời non nớt vang lên:
- Thưa Bác, vui lắm ạ!
Ví dụ 1a:
Bác lại hỏi :
- Các cháu có ăn no không?
- No ạ !
Ví dụ 1b:
Bác lại hỏi:
- Các cháu có ăn no không?
- No ạ!
Gõ sai
Gõ đúng
Quan sát bàn phím máy tính xem có phím nào là phím: ă, â, đ, ê, ô, ơ, ư …không
4. Gõ văn bản chữ Việt
TIẾT 39. BÀI 14. SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
4. Gõ văn bản chữ Việt
TIẾT 39. BÀI 14. SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
VietKey
Unikey
Hai kiểu gõ phổ biến nhất hiện nay là kiểu TELEX và kiểu VNI.
TIẾT 39. BÀI 14. SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
4. Gõ văn bản chữ Việt
Để xem trên màn hình và in được chữ Việt, chúng ta còn cần các tệp tin đặc biệt cài sẵn trên máy tính. Các tệp tin này được gọi là các phông chữ Việt.
Ví dụ:
.VnTime, .VnArial,... hay VNI-Times, VNI-Helve,...
Một số phông chữ chuẩn Unicode đã hỗ trợ chữ Việt: Times New Roman, Arial, Tahoma,...
TIẾT 39. BÀI 14. SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
4. Gõ văn bản chữ Việt
Biển đẹp
Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.
Rồi một ngày mưa rào. Mưa dăng dăng bốn phía. Có quãng nắng xuyên xuống biển óng ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc...
Các em quan sát văn bản sau và điền từ vào chỗ trống:
Văn bản trên có ….. dòng. Đánh số thứ tự vào từng dòng.
Văn bản trên có …. đoạn?
Đoạn đầu tiên có …. câu?
Kí tự đầu tiên của văn bản là ….
Kí tự cuối cùng của văn bản là …..
5
2
2
B
Dấu chấm “.”
1
2
3
4
5
B
.
Bài tập 1:
Củng cố:
5/23/2015
Mặt trời rúcbụi tre
Buổi chiều về nghe mát
Bò ra sông uống nước
Thấy bóngmình ngỡ ai
Bò chào :“ kìa anh bạn , lại gặp anh ở đây ! ”
Bài tập 2:
Chỉ ra lỗi sai trong đoạn văn sau:
1. Các lỗi thiếu dấu cách
5/23/2015
Mặt trời rúc bụi tre
Buổi chiều về nghe mát
Bò ra sông uống nước
Thấy bóng mình ngỡ ai
Bò chào :“ kìa anh bạn , lại gặp anh ở đây ! ”
Bài tập 3:
Chỉ ra lỗi sai trong đoạn văn sau:
2. Các lỗi thừa dấu cách
Bài 14. SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
Cũng cố.
Các thành phần của văn bản: Ký tự, từ, câu, dòng, đoạn, trang
2. Con trỏ soạn thảo
3. Quy tắc gõ văn bản trong word
4. Gõ văn bản chữ việt
Dặn dò:
Học thuộckiểu gõ TELEX và VNI để tiết sau ta thực hành bài văn bản đầu tiên của em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phòng GDĐT Anh Sơn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)