Bài 14. Soạn thảo văn bản đơn giản
Chia sẻ bởi Phạm Quang Nhựt |
Ngày 02/05/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Soạn thảo văn bản đơn giản thuộc Tin học 6
Nội dung tài liệu:
Tin học 6
Đánh dấu vào các lựa chọn đúng trong các câu sau đây:
Để mở văn bản đã được lưu trên máy em sử dụng nút lệnh
A. SAVE B. NEW
C. OPEN D. COPY
Để lưu văn bản trên máy tính, em sử dụng nút lệnh
A. SAVE B. NEW
C. OPEN D. COPY
Để mở văn bản mới, em sử dụng nút lệnh
A. SAVE B. NEW
C. OPEN D. COPY
KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài 14
Soạn thảo văn bản đơn giản
Bài 14 _ SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
1. Các thành phần của văn bản:
Khi học tiếng Việt, em đã biết, thành phần cơ bản của văn bản là: từ, câu và đoạn văn.
Ngoài ra, khi soạn thảo văn bản trên máy tính em còn phân biệt:
Kí tự
Dòng
Đoạn
Trang
Bài 14 _ SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
Các thành phần của văn bản:
a.Kí tự: Kí tự là con chữ, số, kí hiệu,... Kí tự là thành phần cơ bản nhất của văn bản.
Ví dụ: từ “Tin học” có 7 kí tự: T, i, n dấu cách, h, o, c.
d. Trang: Phần văn bản trên một trang in được gọi là trang văn bản.
b. Dòng: Tập hợp các kí tự nằm trên cùng một đường ngang từ lề trái sang lề phải là một dòng. Dòng có thể chứa các từ của nhiều câu.
c. Đoạn: Nhiều câu liên tiếp, có liên quan với nhau và hoàn chỉnh về ngữ nghĩa nào đó tạo thành một đoạn văn bản. Khi soạn thảo văn bản bằng Word, em nhấn phím Enter để kết thúc một đoạn văn.
Bài 14 _ SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
1. Các thành phần của văn bản:
Biển đẹp
Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.
Rồi một ngày mưa rào. Mưa dăng dăng bốn phía. Có quãng nắng xuyên xuống biển óng ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc...
Bài tập:
Các em quan sát văn bản sau và điền từ vào chỗ trống:
Văn bản trên có … dòng. Đánh số thứ tự vào từng dòng.
Văn bản trên có … đoạn?
Đoạn đầu tiên có … câu?
Kí tự đầu tiên của văn bản là …
Kí tự cuối cùng của văn bản là …
5
2
2
B
Dấu chấm “.”
1
2
3
4
5
B
.
Bài 14 _ SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
2. Con trỏ soạn thảo:
Con trỏ soạn thảo
Bài 14 _ SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word.
Mặt trời rúcbụi tre
Buổi chiều về nghe mát
Bò ra sông uống nước
Thấy bóngmình ngỡ ai
Bò chào :“ kìa anh bạn , lại gặp anh ở đây ! “
Bài tập:
Chỉ ra lỗi sai trong đoạn văn sau:
Thiếu
dấu cách
Bài 14 _ SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word.
Mặt trời rúcbụi tre
Buổi chiều về nghe mát
Bò ra sông uống nước
Thấy bóngmình ngỡ ai
Bò chào :“ kìa anh bạn , lại gặp anh ở đây ! “
Bài tập:
Chỉ ra lỗi sai trong đoạn văn sau:
Thiếu
dấu cách
Bài 14 _ SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word.
Mặt trời rúc bụi tre
Buổi chiều về nghe mát
Bò ra sông uống nước
Thấy bóngmình ngỡ ai
Bò chào :“ kìa anh bạn , lại gặp anh ở đây ! “
Bài tập:
Chỉ ra lỗi sai trong đoạn văn sau:
Thừa
dấu cách
Bài 14 _ SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
4. Gõ văn bản chữ Việt
Ngoài các chữ cái La tinh, chữ Việt còn có các chữ cái có dấu:
ă, â, ê, đ, ô, ơ, ư
Trên bàn phím có các phím ă, â, ê, đ, ô, ơ, ư không nhỉ?
Không có phím nào như thế cả.
Bài 14 _ SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
4. Gõ văn bản chữ Việt
Để gõ được các kí tự có dấu này từ các phím có sẵn trên bàn phím, chúng ta cần có sự hỗ trợ của một phần mềm chuyên dụng, được gọi là chương trình hỗ trợ gõ, chương trình này còn có tác dụng giúp hiển thị được chữ Việt trên màn hình và in trên máy in.
Làm thế nào để gõ được các kí tự có dấu này từ các phím có sẵn trên bàn phím?
Bài 14 _ SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
4. Gõ văn bản chữ Việt
Hai kiểu gõ phổ biến nhất hiện nay là kiểu TELEX và kiểu VNI.
Bài 14 _ SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
4. Gõ văn bản chữ Việt
Để xem trên màn hình và in được chữ Việt, chúng ta còn cần các tệp tin đặc biệt cài sẵn trên máy tính. Các tệp tin này được gọi là các phông chữ Việt.
Ví dụ:
.VnTime, .VnArial,... hay VNI-Times, VNI-Helve,...
Một số phông chữ chuẩn Unicode đã hỗ trợ chữ Việt: Times New Roman, Arial, Tahoma,...
Bài 14 _ SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
4. Gõ văn bản chữ Việt
* Để gõ chữ Việt cần phải chọn tính năng chữ Việt của chương trình gõ. Ngoài ra, để hiển thị và in chữ Việt còn cần chọn đúng phông chữ phù hợp với chương trình gõ.
* Dấu của từ nên gõ sau khi gõ xong các chữ cái của từ, để tránh việc bỏ dấu sai như thay vì “Toán” thì lại là “Tóan”.
* Trong trường hợp gõ sai dấu thì có thể gõ ngay dấu khác không cần phải xoá chữ để gõ lại.
HD sử dụng Unikey
HD sử dụng VietKey 2000
Đánh dấu vào các lựa chọn đúng trong các câu sau đây:
Để mở văn bản đã được lưu trên máy em sử dụng nút lệnh
A. SAVE B. NEW
C. OPEN D. COPY
Để lưu văn bản trên máy tính, em sử dụng nút lệnh
A. SAVE B. NEW
C. OPEN D. COPY
Để mở văn bản mới, em sử dụng nút lệnh
A. SAVE B. NEW
C. OPEN D. COPY
KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài 14
Soạn thảo văn bản đơn giản
Bài 14 _ SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
1. Các thành phần của văn bản:
Khi học tiếng Việt, em đã biết, thành phần cơ bản của văn bản là: từ, câu và đoạn văn.
Ngoài ra, khi soạn thảo văn bản trên máy tính em còn phân biệt:
Kí tự
Dòng
Đoạn
Trang
Bài 14 _ SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
Các thành phần của văn bản:
a.Kí tự: Kí tự là con chữ, số, kí hiệu,... Kí tự là thành phần cơ bản nhất của văn bản.
Ví dụ: từ “Tin học” có 7 kí tự: T, i, n dấu cách, h, o, c.
d. Trang: Phần văn bản trên một trang in được gọi là trang văn bản.
b. Dòng: Tập hợp các kí tự nằm trên cùng một đường ngang từ lề trái sang lề phải là một dòng. Dòng có thể chứa các từ của nhiều câu.
c. Đoạn: Nhiều câu liên tiếp, có liên quan với nhau và hoàn chỉnh về ngữ nghĩa nào đó tạo thành một đoạn văn bản. Khi soạn thảo văn bản bằng Word, em nhấn phím Enter để kết thúc một đoạn văn.
Bài 14 _ SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
1. Các thành phần của văn bản:
Biển đẹp
Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.
Rồi một ngày mưa rào. Mưa dăng dăng bốn phía. Có quãng nắng xuyên xuống biển óng ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc...
Bài tập:
Các em quan sát văn bản sau và điền từ vào chỗ trống:
Văn bản trên có … dòng. Đánh số thứ tự vào từng dòng.
Văn bản trên có … đoạn?
Đoạn đầu tiên có … câu?
Kí tự đầu tiên của văn bản là …
Kí tự cuối cùng của văn bản là …
5
2
2
B
Dấu chấm “.”
1
2
3
4
5
B
.
Bài 14 _ SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
2. Con trỏ soạn thảo:
Con trỏ soạn thảo
Bài 14 _ SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word.
Mặt trời rúcbụi tre
Buổi chiều về nghe mát
Bò ra sông uống nước
Thấy bóngmình ngỡ ai
Bò chào :“ kìa anh bạn , lại gặp anh ở đây ! “
Bài tập:
Chỉ ra lỗi sai trong đoạn văn sau:
Thiếu
dấu cách
Bài 14 _ SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word.
Mặt trời rúcbụi tre
Buổi chiều về nghe mát
Bò ra sông uống nước
Thấy bóngmình ngỡ ai
Bò chào :“ kìa anh bạn , lại gặp anh ở đây ! “
Bài tập:
Chỉ ra lỗi sai trong đoạn văn sau:
Thiếu
dấu cách
Bài 14 _ SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word.
Mặt trời rúc bụi tre
Buổi chiều về nghe mát
Bò ra sông uống nước
Thấy bóngmình ngỡ ai
Bò chào :“ kìa anh bạn , lại gặp anh ở đây ! “
Bài tập:
Chỉ ra lỗi sai trong đoạn văn sau:
Thừa
dấu cách
Bài 14 _ SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
4. Gõ văn bản chữ Việt
Ngoài các chữ cái La tinh, chữ Việt còn có các chữ cái có dấu:
ă, â, ê, đ, ô, ơ, ư
Trên bàn phím có các phím ă, â, ê, đ, ô, ơ, ư không nhỉ?
Không có phím nào như thế cả.
Bài 14 _ SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
4. Gõ văn bản chữ Việt
Để gõ được các kí tự có dấu này từ các phím có sẵn trên bàn phím, chúng ta cần có sự hỗ trợ của một phần mềm chuyên dụng, được gọi là chương trình hỗ trợ gõ, chương trình này còn có tác dụng giúp hiển thị được chữ Việt trên màn hình và in trên máy in.
Làm thế nào để gõ được các kí tự có dấu này từ các phím có sẵn trên bàn phím?
Bài 14 _ SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
4. Gõ văn bản chữ Việt
Hai kiểu gõ phổ biến nhất hiện nay là kiểu TELEX và kiểu VNI.
Bài 14 _ SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
4. Gõ văn bản chữ Việt
Để xem trên màn hình và in được chữ Việt, chúng ta còn cần các tệp tin đặc biệt cài sẵn trên máy tính. Các tệp tin này được gọi là các phông chữ Việt.
Ví dụ:
.VnTime, .VnArial,... hay VNI-Times, VNI-Helve,...
Một số phông chữ chuẩn Unicode đã hỗ trợ chữ Việt: Times New Roman, Arial, Tahoma,...
Bài 14 _ SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
4. Gõ văn bản chữ Việt
* Để gõ chữ Việt cần phải chọn tính năng chữ Việt của chương trình gõ. Ngoài ra, để hiển thị và in chữ Việt còn cần chọn đúng phông chữ phù hợp với chương trình gõ.
* Dấu của từ nên gõ sau khi gõ xong các chữ cái của từ, để tránh việc bỏ dấu sai như thay vì “Toán” thì lại là “Tóan”.
* Trong trường hợp gõ sai dấu thì có thể gõ ngay dấu khác không cần phải xoá chữ để gõ lại.
HD sử dụng Unikey
HD sử dụng VietKey 2000
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Quang Nhựt
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)