Bài 14. Soạn thảo văn bản đơn giản

Chia sẻ bởi Đặng Phương Tùng | Ngày 02/05/2019 | 42

Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Soạn thảo văn bản đơn giản thuộc Tin học 6

Nội dung tài liệu:

GV:
Đặng Thị Kim Đào
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN MỘC HÓA
TRƯỜNG THCS THẠNH HƯNG
SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
Tiết 41-Bài 14
Bài 14. SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
1. Các thành phần của văn bản:
Trong Tiếng Việt, một văn bản gồm có những thành phần nào?

Các thành phần của văn bản trong Tiếng Việt là: từ, câu và đoạn văn.

Khi soạn thảo văn bản trên máy tính, văn bản có thêm những thành phần khác không?

 Kí tự, dòng, đoạn, trang.
Bài 14. SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
1. Các thành phần của văn bản:
Kí tự là gì?
Kí tự: là con chữ, số, kí hiệu,...; là thành phần cơ bản nhất của văn bản.
Ví dụ: a, b, c, #, &, 4, 6 ...
Từ “Tin học” có bao nhiêu kí tự?
Tin học có 7 kí tự: T, i, n, dấu cách, h, ọ, c.
Bài 14. SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
1. Các thành phần của văn bản:
Thế nào là dòng?
Dòng:Tập hợp các kí tự nằm trên cùng một đường ngang từ lề trái sang lề phải. Dòng có thể chứa các từ của nhiều câu.
Đoạn: Nhiều câu liên tiếp, có liên quan với nhau và hoàn chỉnh về ngữ nghĩa nào đó tạo thành một đoạn văn bản.
Khi soạn thảo văn bản bằng Word, em nhấn phím Enter để kết thúc một đoạn văn.
- Trang: Phần văn bản trên một trang in được gọi là trang văn bản.
Một dòng
Một kí tự
Một từ
Một câu
Một đoạn
Bài 14. SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
1. Các thành phần của văn bản:
Biển đẹp

Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.




Rồi một ngày mưa rào. Mưa dăng dăng bốn phía. Có quãng nắng xuyên xuống biển óng ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc...
Văn bản có các thành phần cơ bản: Kí tự, từ, câu, dòng, đoạn và trang
Bài 14. SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
1. Các thành phần của văn bản:
Biển đẹp
Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.
Rồi một ngày mưa rào. Mưa dăng dăng bốn phía. Có quãng nắng xuyên xuống biển óng ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc...
Quan sát văn bản sau và điền từ vào chỗ trống:
Văn bản trên có ….. Dòng?
Văn bản trên có …. đoạn?
Đoạn đầu tiên có …. câu?
Kí tự đầu tiên của văn bản là ….
Kí tự cuối cùng của văn bản là …..
5
2
2
B
Dấu chấm “.”
1
2
3
4
5
B
.
Bài tập:
Bài 14. SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
2. Con trỏ soạn thảo:
1. Các thành phần của văn bản:
Con trỏ soạn thảo
Vùng soạn thảo
Bài 14. SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
2. Con trỏ soạn thảo:
Con trỏ soạn thảo là một vạch đứng nhấp nháy trên màn hình
Con trỏ soạn thảo có vai trò như thế nào?
 Cho biết vị trí xuất hiện của kí tự được gõ vào.
Trong khi gõ văn bản, con trỏ soạn thảo sẽ di chuyển như thế nào?
 Di chuyển từ trái sang phải và tự xuống dòng mới khi đến cuối dòng.
2. Con trỏ soạn thảo
Bài 14. SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
Con trỏ soạn thảo là một vạch đứng nhấp nháy trên màn hình
Cho biết vị trí xuất hiện của kí tự được gõ vào.
Khi soạn thảo, nó di chuyển từ trái sang phải và tự xuống dòng mới khi đến cuối dòng.
Hãy phân biệt con trỏ soạn thảo với con trỏ chuột?
Là một vạch đứng nhấp nháy trên màn hình
Có dạng chữ I in hoa hoặc hình mũi tên
Bài 14. SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
2. Con trỏ soạn thảo
Muốn chèn một kí tự vào văn bản, ta làm như thế nào?

 Di chuyển con trỏ soạn thảo tới vị trí cần chèn.
Chú ý:

Muốn chèn một kí tự vào văn bản thì phải di chuyển con trỏ soạn thảo văn bản tới vị trí cần chèn.

Để di chuyển con trỏ soạn thảo văn bản ta có thể sử dụng con chuột hay bàn phím (các phím mũi tên, phím HOME, END….)
Bài 14: SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word
(1) Trời nắng , ánh mặt trời rực rỡ…
(2) Trời nắng ,ánh mặt trời rực rỡ…
(3) Trời nắng, ánh mặt trời rực rỡ…
(4) Trời nắng,ánh mặt trời rực rỡ…
 Đặt các dấu ngắt câu:
Câu nào đặt dấu , đúng quy tắc?
Đặt sát vào từ đứng trước nó
sau nó có một dấu cách nếu còn nội dung
Bài 14: SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word
 Đặt các dấu đóng ngoặc, đóng nháy:
(1) Nước Việt Nam(thủ đô là Hà Nội)
(2) Nước Việt Nam ( thủ đô là Hà Nội)
(3) Nước Việt Nam (thủ đô là Hà Nội )
(4) Nước Việt Nam (thủ đô là Hà Nội)
Cho biết câu nào gõ đúng cặp dấu ( )?
 Đặt các dấu mở ngoặc, mở nháy:
Đặt sát vào bên trái
kí tự đầu tiên của từ tiếp theo
Đặt sát vào bên
phải kí tự cuối cùng của từ trước nó, sau nó có một dấu cách nếu còn nội dung
Câu nào đặt dấu ( đúng quy tắc?
Câu nào đặt dấu ) đúng quy tắc?
Bài 14: SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN (tt)
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word
 Đặt các dấu ngắt câu:
Đặt sát vào từ đứng trước nó
sau nó có một dấu cách nếu còn nội dung
 Đặt các dấu mở ngoặc, mở nháy:
Đặt các dấu đóng ngoặc, đóng nháy:
Đặt sát vào bên trái
kí tự đầu tiên của từ tiếp theo
Đặt sát vào bên
phải kí tự cuối cùng của từ trước nó
 Giữa các từ chỉ dùng một dấu cách
 Nhấn Enter một lần để kết thúc một đoạn
(1) Hoahồng
(2) Hoa hồng
Bài 14: SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word
“ Ngày nay khisoạn thảo văn bản ,chúng ta thường sử dụng máy tính.”
“Ngày nay khi soạn thảo văn bản, chúng ta thường sử dụng máy tính.”
Xác định những lỗi gõ sai trong câu dưới đây?
Gõ đúng
1
2
3
4
Mặt Trời rúc bụi tre
Buổi chiều về nghe mát
Bò ra sông uống nước
Thấy bóng mình ngỡ ai
Bò chào : “ Kìa anh bạn , lại gặp anh ở đây ! ”
Bài tập:
Chỉ ra lỗi sai trong văn bản bên:
Thừa
dấu cách
Mặt trời rúc bụi tre
Buổi chiều về nghe mát
Bò ra sông uống nước
Thấy bóng mình ngỡ ai
Bò chào: “Kìa anh bạn, lại gặp anh ở đây!”
4. Gõ văn bản chữ Việt
- Quy tắc gõ văn bản chữ Việt theo kiểu VNI và TELEX
a8
a6
d9
e6
o6
o7
u7
Chương trình hỗ trợ gõ
Bài 14: SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
4. Gõ văn bản chữ Việt
Ví dụ: Kiểu gõ VNI
tân
ta6n
toán
toan1
 Dấu của từ nên gõ sau khi gõ xong các kí tự của từ, để tránh việc bỏ dấu sai như thay vì “Toán” thì lại là “Tóan”.
 Nếu gõ sai dấu thì gõ ngay dấu khác không cần xóa từ để gõ lại
Bài 14: SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
4. Gõ văn bản chữ Việt
Em hãy thể hiện cách gõ theo kiểu VNI cho câu thơ sau?
Que6 hu7o7ng la2 chum2 khe61 ngot5.
Cách gõ
Làm việc nhóm
Bài 14: SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
Bài 14. SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
4. Gõ văn bản chữ Việt
Chú ý:
* Để gõ chữ Việt cần phải chọn tính năng chữ Việt của chương trình gõ. Ngoài ra, để hiển thị và in chữ Việt còn cần chọn đúng phông chữ phù hợp với chương trình gõ; cần các tệp tin đặc biệt cài sẵn trên máy tính. Các tệp tin này được gọi là các phông chữ Việt.
Ví dụ:
VnTime, .VnArial,... hay VNI-Times, VNI-Helve,...
Một số phông chữ chuẩn Unicode đã hỗ trợ chữ Việt: Times New Roman, Arial, Tahoma,...
4. Gõ văn bản chữ Việt
1. Nháy đúp vào biểu tượng của phần mềm
2. Nháy chọn bảng mã
3. Nháy chọn kiểu gõ
4. Nháy nút Đóng
Bài 14: SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
Em phải thực hiện cách gõ như thế nào để hiện từ sau lên màn hình word?
Họ là những người bạn tốt!!!
Hoj laf nhungwx nguwowif banj toots!!!
Bài 14. SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
Ho5 la2 nhung74 nguoi72 ban5 tot61!!!
Dặn dò
- Học thuộc bài: các thành phần văn bản; quy tắc gõ văn bản trong Word và gõ văn bản chữ Việt theo kiểu VNI
- Làm các bài tập SGK trang 74
- Xem lại kiến thức và các câu hỏi của 2 bài học trước chuẩn bị tiết bài tập
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đặng Phương Tùng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)