Bài 14. Soạn thảo văn bản đơn giản
Chia sẻ bởi Võ Nhật Trường |
Ngày 02/05/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Soạn thảo văn bản đơn giản thuộc Tin học 6
Nội dung tài liệu:
Em hãy trình bày các bước mở văn bản đã có?
Các bước:
B1.Chọn lệnh File Open Browse(Ctrl+O)
B2. Chọn thư mục lưu tệp
B3. Chọn tên tệp
B4. Nháy Open để mở
Em hãy trình bày các bước lưu văn bản?
Các bước thực hiện:
B1.Chọn lệnh File Save Browse (Ctrl+S)
(File Save As Browse)
B2. Chọn thư mục để lưu tệp.
B3. Gõ tên tệp văn bản
B4. Nháy nút Save
Soạn thảo văn bản chữ Việt.
Các thành phần của văn bản và quy tắc gõ.
NỘI DUNG CẦN TÌM HIỂU
Soạn thảo văn bản đơn giản bằng Word đúng quy tắc.
Soạn thảo văn bản đơn giản
1. Các thành phần của văn bản
2. Con trỏ soạn thảo
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word?
4. Gõ văn bản chữ Việt
1. Các thành phần của văn bản:
Khi học Tiếng Việt, một văn bản có những thành phần nào?
Văn bản có các thành phần cơ bản: Kí tự, từ, câu, dòng, đoạn và trang.
1. Các thành phần của văn bản:
Em hãy trình bày kí tự là gì?
Em hãy trình bày từ soạn thảo là gì?
Kí tự: là con chữ, số, kí hiệu,...Kí tự là thành phần cơ bản nhất của văn bản. Kí tự trống là dấu cách.
Ví dụ: a, b, c, #, &, 4, 6 ...
Từ soạn thảo: Một từ soạn thảo là các kí tự gõ liền nhau. Các từ soạn thảo thường được cách nhau bởi dấu cách, dấu xuống dòng hoặc một dấu tách câu (dấu phẩy (,), dấu chấm (.), dấu hai chấm (:), dấu chấm than (!),…).
Ví dụ: Từ “học” có 3 kí tự.
1. Các thành phần của văn bản:
1. Các thành phần của văn bản:
Em hãy trình bày Dòng là gì?
Đoạn văn bản là gì?
Trang văn bản là gì?
Dòng: là tập hợp các kí tự nằm trên cùng một đường ngang từ lề trái sang lề phải của một trang.
Đoạn văn bản: Bao gồm một số câu và được kết thúc bằng dấu xuống dòng. Khi gõ văn bản, phím Enter dùng để kết thúc một đoạn văn bản và xuống dòng.
Trang văn bản: Phần văn bản trên một trang in gọi là trang văn bản.
1. Các thành phần của văn bản:
Một dòng
Một kí tự
Một từ
Một câu
Một đoạn
1. Các thành phần của văn bản:
Biển đẹp
Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.
Rồi một ngày mưa rào. Mưa dăng dăng bốn phía. Có quãng nắng xuyên xuống biển óng ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc...
2. Con trỏ soạn thảo:
Con trỏ soạn thảo
Vùng soạn thảo
Con trỏ soạn thảo có hình dáng thế nào?
Con trỏ soạn thảo có vai trò như thế nào?
Trong khi gõ văn bản, con trỏ soạn thảo sẽ di chuyển như thế nào?
2. Con trỏ soạn thảo
Con trỏ soạn thảo là một vạch đứng nhấp nháy trên màn hình cho biết vị trí xuất hiện của kí tự được gõ vào.
Khi soạn thảo, nó di chuyển từ trái sang phải và tự xuống dòng mới khi đến cuối dòng.
Muốn chèn một kí tự (đối tượng) vào văn bản em phải di chuyển con trỏ soạn thảo tới vị trí cần chèn.
2. Con trỏ soạn thảo
Chú ý:
Để di chuyển con trỏ soạn thảo văn bản ta có thể sử dụng con chuột hay bàn phím (các phím mũi tên, phím HOME, END….)
Là một vạch đứng nhấp nháy trên màn hình
Có dạng chữ I in hoa hoặc hình mũi tên
2. Con trỏ soạn thảo
Em hãy phân biệt con trỏ soạn thảo với con trỏ chuột?
Biển đẹp
Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.
Rồi một ngày mưa rào. Mưa dăng dăng bốn phía. Có quãng nắng xuyên xuống biển óng ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc...
Quan sát văn bản sau và điền từ vào chỗ trống:
Văn bản trên có ….. Dòng?
Văn bản trên có …. đoạn?
Đoạn đầu tiên có …. câu?
Kí tự đầu tiên của văn bản là ….
Kí tự cuối cùng của văn bản là …..
6
2
2
B
Dấu chấm “.”
1
2
3
4
5
6
B
.
Bài tập:
Việt Nam đất nước ta ơi
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn.
Con trỏ soạn thảo ở ngay sau chữ i trong từ ơi
Con trỏ soạn thảo ở ngay sau chữ a trong từ ta
Con trỏ soạn thảo ở cuối dòng 1
Con trỏ soạn thảo ở cuối dòng 2
Câu sau gồm bao nhiêu từ: ”Ngày nay, chúng ta thường sử dụng máy tính để soạn thảo văn bản.”
10
14
50
35
NỘI DUNG
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
Học bài, xem nội dung đã học
Thực hành lại các thao tác nếu có điều kiện máy tính ở nhà
Xem trước nôi dung phần còn lại:
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word?
4. Gõ văn bản chữ Việt
2. Con trỏ soạn thảo
1. Các thành phần của văn bản
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word?
4. Gõ văn bản chữ Việt
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
-Văn bản có các thành phần cơ bản: Kí tự, từ, câu, dòng, đoạn và trang.
-Kí tự: là con chữ, số, kí hiệu,...Kí tự là thành phần cơ bản nhất của văn bản. Kí tự trống là dấu cách.
-Từ soạn thảo: Một từ soạn thảo là các kí tự gõ liền nhau. Các từ soạn thảo thường được cách nhau bởi dấu cách, dấu xuống dòng hoặc một dấu tách câu (dấu phẩy (,), dấu chấm (.), dấu hai chấm (:), dấu chấm than (!),…).
-Văn bản gồm những thành phần nào?
-Em hãy trình bày về kí tự, từ soạn thảo?
-Dòng: là tập hợp các kí tự nằm trên cùng một đường ngang từ lề trái sang lề phải của một trang.
-Đoạn văn bản: Bao gồm một số câu và được kết thúc bằng dấu xuống dòng. Khi gõ văn bản, phím Enter dung để kết thúc một đoạn văn bản và xuống dòng.
-Trang văn bản: Phần văn bản trên một trang in gọi là trang văn bản.
Em hãy trình bày về kí tự, từ soạn thảo?
Soạn thảo văn bản đơn giản
1. Các thành phần của văn bản
2. Con trỏ soạn thảo
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word?
4. Gõ văn bản chữ Việt
(1) Trời nắng , ánh mặt trời rực rỡ…
(2) Trời nắng ,ánh mặt trời rực rỡ…
(3) Trời nắng, ánh mặt trời rực rỡ…
(4) Trời nắng,ánh mặt trời rực rỡ…
? Các dấu ngắt câu:
Câu nào đặt dấu , đúng quy tắc?
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word
Đặt sát vào từ đứng trước nó, sau nó có một dấu cách nếu còn nội dung.
(1) Nước Việt Nam(thủ đô là Hà Nội)
(2) Nước Việt Nam ( thủ đô là Hà Nội)
(3) Nước Việt Nam (thủ đô là Hà Nội )
(4) Nước Việt Nam (thủ đô là Hà Nội)
Câu nào đặt dấu ( ) đúng quy tắc?
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word
? Các dấu mở ngoặc, mở nháy:
Đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo.
? Các dấu đóng ngoặc, đóng nháy:
Đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ trước nó, sau nó có một dấu cách nếu còn nội dung
-Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống (gõ phím Spacebar) để phân cách.
-Nhấn phím Enter một lần để kết thúc một đoạn văn bản.
(1) Hoahồng
(2) Hoa hồng
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word
Câu nào viết đúng quy tắc? Vì sao?
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word
Các dấu chấm câu và ngắt câu: Đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là một dấu cách nếu sau đó vẫn còn nội dung.
Các dấu mở ngoặc, mở nháy: Đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo
Các dấu đóng ngoặc, đóng nháy: Đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước đó.
Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống (gõ phím Spacebar) để phân cách.
Nhấn phím Enter một lần để kết thúc một đoạn văn bản.
4. Gõ văn bản chữ Việt
Để có thể gõ chữ Việt ngoài phần mềm soạn thảo văn bản em còn cần thêm thứ gì?
- Quy tắc gõ văn bản chữ Việt theo kiểu VNI và TELEX
a8
a6
d9
e6
o6
o7
u7
Chương trình hỗ trợ gõ Tiếng Việt
4. Gõ văn bản chữ Việt
Ví dụ: Kiểu gõ VNI
tân
ta6n
toán
toan1
4. Gõ văn bản chữ Việt
Lưu ý: Dấu của từ nên gõ sau khi gõ xong các kí tự của từ, để tránh việc bỏ dấu sai như thay vì “Toán” thì lại là “Tóan”.
Nếu gõ sai dấu thì gõ ngay dấu khác không cần xóa từ để gõ lại
Em hãy thể hiện cách gõ theo kiểu VNI, Telex cho câu thơ sau?
Que6 hu7o7ng la2 chum2 khe61 ngot5.
Cách gõ
4. Gõ văn bản chữ Việt
Quee huwowng laf chumf khees ngotj.
4. Gõ văn bản chữ Việt
Chú ý:
* Để gõ chữ Việt cần phải chọn tính năng chữ Việt của chương trình gõ.
* Ngoài ra, để hiển thị và in chữ Việt còn cần chọn đúng phông chữ phù hợp với chương trình gõ.
* Cần các phông chữ Việt cài sẵn trên máy tính.
Ví dụ phông chữ Việt:
VnTime, .VnArial,... hay VNI-Times, VNI-Helve,...
Một số phông chữ chuẩn Unicode đã hỗ trợ chữ Việt: Times New Roman, Arial, Tahoma,...
1. Nháy đúp vào biểu tượng của phần mềm
2. Nháy chọn bảng mã
3. Nháy chọn kiểu gõ
4. Nháy nút Đóng
4. Gõ văn bản chữ Việt
“ Ngày nay khisoạn thảo văn bản ,chúng ta thường sử dụng máy tính.”
“Ngày nay khi soạn thảo văn bản, chúng ta thường sử dụng máy tính.”
Bài tập: Xác định những lỗi gõ sai trong câu dưới đây?
Gõ đúng
1
2
3
4
Mặt Trời rúc bụi tre
Buổi chiều về nghe mát
Bò ra sông uống nước
Thấy bóng mình ngỡ ai
Bò chào : “ Kìa anh bạn , lại gặp anh ở đây ! ”
Bài tập:
Chỉ ra lỗi sai trong văn bản bên:
Thừa
dấu cách
Mặt trời rúc bụi tre
Buổi chiều về nghe mát
Bò ra sông uống nước
Thấy bóng mình ngỡ ai
Bò chào: “Kìa anh bạn, lại gặp anh ở đây!”
Em phải thực hiện cách gõ như thế nào để hiện từ sau lên màn hình word?
Họ là những người bạn tốt!!!
Hoj laf nhungwx nguwowif banj toots!!!
Ho5 la2 nhung74 nguoi72 ban5 tot61!!!
Em hãy nối mỗi cụm từ được gõ theo kiểu TELEX với hình ảnh tương ứng sao cho phù hợp
- b
- e
- a
- c
- d
Biển đẹp
Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.
Rồi một ngày mưa rào. Mưa dăng dăng bốn phía. Có quãng nắng xuyên xuống biển óng ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc...
Bài tập: Các em hãy soạn thảo đoạn văn bản sau.
Qui tắc gõ dấu kiểu TELEX và kiểu VNI.
NỘI DUNG
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
- Học thuộc bài: các thành phần văn bản; quy tắc gõ văn bản trong Word và gõ văn bản chữ Việt theo kiểu VNI
- Làm các bài tập SGK
Xem trước nôi dung bài học tiếp theo: BTH5. Văn bản đầu tiên của em.
2. Con trỏ soạn thảo
1. Các thành phần của văn bản
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word
4. Gõ văn bản chữ Việt
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
Các bước:
B1.Chọn lệnh File Open Browse(Ctrl+O)
B2. Chọn thư mục lưu tệp
B3. Chọn tên tệp
B4. Nháy Open để mở
Em hãy trình bày các bước lưu văn bản?
Các bước thực hiện:
B1.Chọn lệnh File Save Browse (Ctrl+S)
(File Save As Browse)
B2. Chọn thư mục để lưu tệp.
B3. Gõ tên tệp văn bản
B4. Nháy nút Save
Soạn thảo văn bản chữ Việt.
Các thành phần của văn bản và quy tắc gõ.
NỘI DUNG CẦN TÌM HIỂU
Soạn thảo văn bản đơn giản bằng Word đúng quy tắc.
Soạn thảo văn bản đơn giản
1. Các thành phần của văn bản
2. Con trỏ soạn thảo
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word?
4. Gõ văn bản chữ Việt
1. Các thành phần của văn bản:
Khi học Tiếng Việt, một văn bản có những thành phần nào?
Văn bản có các thành phần cơ bản: Kí tự, từ, câu, dòng, đoạn và trang.
1. Các thành phần của văn bản:
Em hãy trình bày kí tự là gì?
Em hãy trình bày từ soạn thảo là gì?
Kí tự: là con chữ, số, kí hiệu,...Kí tự là thành phần cơ bản nhất của văn bản. Kí tự trống là dấu cách.
Ví dụ: a, b, c, #, &, 4, 6 ...
Từ soạn thảo: Một từ soạn thảo là các kí tự gõ liền nhau. Các từ soạn thảo thường được cách nhau bởi dấu cách, dấu xuống dòng hoặc một dấu tách câu (dấu phẩy (,), dấu chấm (.), dấu hai chấm (:), dấu chấm than (!),…).
Ví dụ: Từ “học” có 3 kí tự.
1. Các thành phần của văn bản:
1. Các thành phần của văn bản:
Em hãy trình bày Dòng là gì?
Đoạn văn bản là gì?
Trang văn bản là gì?
Dòng: là tập hợp các kí tự nằm trên cùng một đường ngang từ lề trái sang lề phải của một trang.
Đoạn văn bản: Bao gồm một số câu và được kết thúc bằng dấu xuống dòng. Khi gõ văn bản, phím Enter dùng để kết thúc một đoạn văn bản và xuống dòng.
Trang văn bản: Phần văn bản trên một trang in gọi là trang văn bản.
1. Các thành phần của văn bản:
Một dòng
Một kí tự
Một từ
Một câu
Một đoạn
1. Các thành phần của văn bản:
Biển đẹp
Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.
Rồi một ngày mưa rào. Mưa dăng dăng bốn phía. Có quãng nắng xuyên xuống biển óng ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc...
2. Con trỏ soạn thảo:
Con trỏ soạn thảo
Vùng soạn thảo
Con trỏ soạn thảo có hình dáng thế nào?
Con trỏ soạn thảo có vai trò như thế nào?
Trong khi gõ văn bản, con trỏ soạn thảo sẽ di chuyển như thế nào?
2. Con trỏ soạn thảo
Con trỏ soạn thảo là một vạch đứng nhấp nháy trên màn hình cho biết vị trí xuất hiện của kí tự được gõ vào.
Khi soạn thảo, nó di chuyển từ trái sang phải và tự xuống dòng mới khi đến cuối dòng.
Muốn chèn một kí tự (đối tượng) vào văn bản em phải di chuyển con trỏ soạn thảo tới vị trí cần chèn.
2. Con trỏ soạn thảo
Chú ý:
Để di chuyển con trỏ soạn thảo văn bản ta có thể sử dụng con chuột hay bàn phím (các phím mũi tên, phím HOME, END….)
Là một vạch đứng nhấp nháy trên màn hình
Có dạng chữ I in hoa hoặc hình mũi tên
2. Con trỏ soạn thảo
Em hãy phân biệt con trỏ soạn thảo với con trỏ chuột?
Biển đẹp
Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.
Rồi một ngày mưa rào. Mưa dăng dăng bốn phía. Có quãng nắng xuyên xuống biển óng ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc...
Quan sát văn bản sau và điền từ vào chỗ trống:
Văn bản trên có ….. Dòng?
Văn bản trên có …. đoạn?
Đoạn đầu tiên có …. câu?
Kí tự đầu tiên của văn bản là ….
Kí tự cuối cùng của văn bản là …..
6
2
2
B
Dấu chấm “.”
1
2
3
4
5
6
B
.
Bài tập:
Việt Nam đất nước ta ơi
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn.
Con trỏ soạn thảo ở ngay sau chữ i trong từ ơi
Con trỏ soạn thảo ở ngay sau chữ a trong từ ta
Con trỏ soạn thảo ở cuối dòng 1
Con trỏ soạn thảo ở cuối dòng 2
Câu sau gồm bao nhiêu từ: ”Ngày nay, chúng ta thường sử dụng máy tính để soạn thảo văn bản.”
10
14
50
35
NỘI DUNG
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
Học bài, xem nội dung đã học
Thực hành lại các thao tác nếu có điều kiện máy tính ở nhà
Xem trước nôi dung phần còn lại:
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word?
4. Gõ văn bản chữ Việt
2. Con trỏ soạn thảo
1. Các thành phần của văn bản
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word?
4. Gõ văn bản chữ Việt
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
-Văn bản có các thành phần cơ bản: Kí tự, từ, câu, dòng, đoạn và trang.
-Kí tự: là con chữ, số, kí hiệu,...Kí tự là thành phần cơ bản nhất của văn bản. Kí tự trống là dấu cách.
-Từ soạn thảo: Một từ soạn thảo là các kí tự gõ liền nhau. Các từ soạn thảo thường được cách nhau bởi dấu cách, dấu xuống dòng hoặc một dấu tách câu (dấu phẩy (,), dấu chấm (.), dấu hai chấm (:), dấu chấm than (!),…).
-Văn bản gồm những thành phần nào?
-Em hãy trình bày về kí tự, từ soạn thảo?
-Dòng: là tập hợp các kí tự nằm trên cùng một đường ngang từ lề trái sang lề phải của một trang.
-Đoạn văn bản: Bao gồm một số câu và được kết thúc bằng dấu xuống dòng. Khi gõ văn bản, phím Enter dung để kết thúc một đoạn văn bản và xuống dòng.
-Trang văn bản: Phần văn bản trên một trang in gọi là trang văn bản.
Em hãy trình bày về kí tự, từ soạn thảo?
Soạn thảo văn bản đơn giản
1. Các thành phần của văn bản
2. Con trỏ soạn thảo
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word?
4. Gõ văn bản chữ Việt
(1) Trời nắng , ánh mặt trời rực rỡ…
(2) Trời nắng ,ánh mặt trời rực rỡ…
(3) Trời nắng, ánh mặt trời rực rỡ…
(4) Trời nắng,ánh mặt trời rực rỡ…
? Các dấu ngắt câu:
Câu nào đặt dấu , đúng quy tắc?
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word
Đặt sát vào từ đứng trước nó, sau nó có một dấu cách nếu còn nội dung.
(1) Nước Việt Nam(thủ đô là Hà Nội)
(2) Nước Việt Nam ( thủ đô là Hà Nội)
(3) Nước Việt Nam (thủ đô là Hà Nội )
(4) Nước Việt Nam (thủ đô là Hà Nội)
Câu nào đặt dấu ( ) đúng quy tắc?
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word
? Các dấu mở ngoặc, mở nháy:
Đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo.
? Các dấu đóng ngoặc, đóng nháy:
Đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ trước nó, sau nó có một dấu cách nếu còn nội dung
-Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống (gõ phím Spacebar) để phân cách.
-Nhấn phím Enter một lần để kết thúc một đoạn văn bản.
(1) Hoahồng
(2) Hoa hồng
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word
Câu nào viết đúng quy tắc? Vì sao?
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word
Các dấu chấm câu và ngắt câu: Đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là một dấu cách nếu sau đó vẫn còn nội dung.
Các dấu mở ngoặc, mở nháy: Đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo
Các dấu đóng ngoặc, đóng nháy: Đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước đó.
Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống (gõ phím Spacebar) để phân cách.
Nhấn phím Enter một lần để kết thúc một đoạn văn bản.
4. Gõ văn bản chữ Việt
Để có thể gõ chữ Việt ngoài phần mềm soạn thảo văn bản em còn cần thêm thứ gì?
- Quy tắc gõ văn bản chữ Việt theo kiểu VNI và TELEX
a8
a6
d9
e6
o6
o7
u7
Chương trình hỗ trợ gõ Tiếng Việt
4. Gõ văn bản chữ Việt
Ví dụ: Kiểu gõ VNI
tân
ta6n
toán
toan1
4. Gõ văn bản chữ Việt
Lưu ý: Dấu của từ nên gõ sau khi gõ xong các kí tự của từ, để tránh việc bỏ dấu sai như thay vì “Toán” thì lại là “Tóan”.
Nếu gõ sai dấu thì gõ ngay dấu khác không cần xóa từ để gõ lại
Em hãy thể hiện cách gõ theo kiểu VNI, Telex cho câu thơ sau?
Que6 hu7o7ng la2 chum2 khe61 ngot5.
Cách gõ
4. Gõ văn bản chữ Việt
Quee huwowng laf chumf khees ngotj.
4. Gõ văn bản chữ Việt
Chú ý:
* Để gõ chữ Việt cần phải chọn tính năng chữ Việt của chương trình gõ.
* Ngoài ra, để hiển thị và in chữ Việt còn cần chọn đúng phông chữ phù hợp với chương trình gõ.
* Cần các phông chữ Việt cài sẵn trên máy tính.
Ví dụ phông chữ Việt:
VnTime, .VnArial,... hay VNI-Times, VNI-Helve,...
Một số phông chữ chuẩn Unicode đã hỗ trợ chữ Việt: Times New Roman, Arial, Tahoma,...
1. Nháy đúp vào biểu tượng của phần mềm
2. Nháy chọn bảng mã
3. Nháy chọn kiểu gõ
4. Nháy nút Đóng
4. Gõ văn bản chữ Việt
“ Ngày nay khisoạn thảo văn bản ,chúng ta thường sử dụng máy tính.”
“Ngày nay khi soạn thảo văn bản, chúng ta thường sử dụng máy tính.”
Bài tập: Xác định những lỗi gõ sai trong câu dưới đây?
Gõ đúng
1
2
3
4
Mặt Trời rúc bụi tre
Buổi chiều về nghe mát
Bò ra sông uống nước
Thấy bóng mình ngỡ ai
Bò chào : “ Kìa anh bạn , lại gặp anh ở đây ! ”
Bài tập:
Chỉ ra lỗi sai trong văn bản bên:
Thừa
dấu cách
Mặt trời rúc bụi tre
Buổi chiều về nghe mát
Bò ra sông uống nước
Thấy bóng mình ngỡ ai
Bò chào: “Kìa anh bạn, lại gặp anh ở đây!”
Em phải thực hiện cách gõ như thế nào để hiện từ sau lên màn hình word?
Họ là những người bạn tốt!!!
Hoj laf nhungwx nguwowif banj toots!!!
Ho5 la2 nhung74 nguoi72 ban5 tot61!!!
Em hãy nối mỗi cụm từ được gõ theo kiểu TELEX với hình ảnh tương ứng sao cho phù hợp
- b
- e
- a
- c
- d
Biển đẹp
Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.
Rồi một ngày mưa rào. Mưa dăng dăng bốn phía. Có quãng nắng xuyên xuống biển óng ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc...
Bài tập: Các em hãy soạn thảo đoạn văn bản sau.
Qui tắc gõ dấu kiểu TELEX và kiểu VNI.
NỘI DUNG
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
- Học thuộc bài: các thành phần văn bản; quy tắc gõ văn bản trong Word và gõ văn bản chữ Việt theo kiểu VNI
- Làm các bài tập SGK
Xem trước nôi dung bài học tiếp theo: BTH5. Văn bản đầu tiên của em.
2. Con trỏ soạn thảo
1. Các thành phần của văn bản
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word
4. Gõ văn bản chữ Việt
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Nhật Trường
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)